Thì trong tiếng Anh là phần ngữ pháp cơ bản, và quan trọng nhất. Trong bài viết dưới đây Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh để bạn đọc cùng tham khảo.
Bạn đang đọc: 12 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Thì trong tiếng Anh (tense) là thuật ngữ dùng để xác định thời gian đã xảy ra, đang xảy ra hoặc dự kiến sẽ xảy ra một sự việc, hiện tượng, hành động,… nào đó. Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra,… Vậy dưới đây là TOP 12 thì trong tiếng Anh chi tiết nhất, mời các bạn cùng theo dõi nhé.
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn
I. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
II. Cấu trúc thì hiện tại đơn
Câu khẳng định: | Câu phủ định: | Câu nghi vấn: |
S + V(s/es) + (O) Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V) Vd: + I use internet everyday. + She often goes to school at 7 o’ clock. |
S + do not/doesn’t + V+ (O) S + does not/doen’t + V + (O) Vd: I don’t think so She does not like it |
(Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)? Vd: What does she do? (Từ để hỏi +) Don’t/doesn’t+ S + V + (O)? Vd: Why don’t you study Enghlish? (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)? Vd: Why does she not goes to be now? |
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
• Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
• Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
• Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
• Ví dụ 1: I go to school every day.
• Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
– Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”.
Ví dụ: watch → watches, live → lives.
– Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES.
Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
IV. Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách sử dụng thì hiện tại đơn | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. |
– I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.) → Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu. – My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.) → Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”. |
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. |
– The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.) → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”. |
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. |
– The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.) – The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.) → Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”. |
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. |
– I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.) → Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu. – She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.) → Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”. |
V. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
– Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
– Nguyên tắc như sau:
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…
Thì hiện tại tiếp diễn
I. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Công thức |
S + am/ is/ are+ Ving |
– I + am + Ving – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving |
|
Ví dụ |
– I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) – He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh) – She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại) – They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát) – We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ) – The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi) – The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp) |
– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…
+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying).
2. Câu phủ định
Công thức |
S + am/are/is + not + Ving |
Chú ý (Viết tắt) |
is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ |
– I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.) – He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn) – She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà) – Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức |
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ |
– Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. – Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) A: No, she isn’t. |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ |
– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy) – What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy) |
III. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Trạng từ chỉ thời gian: |
– Now: Bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: Ngay lúc này – At present: Hiện tại – It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now) |
Trong câu có các động từ như: |
– Look!/ Watch! (Nhìn kìa!) VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!) – Listen! (Nghe này!) VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! (Hãy im lặng) VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!) – Watch out! = Look out! (Coi chừng) VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) |
IV. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Sử dụng bình thường
Chức năng 1 |
Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. |
|||
– My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV) – My mom is cooking lunch right now. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây giờ) |
Hành động “xem TV” và “nấu bữa trưa” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói. |
|||
Chức năng 2 |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói. |
|||
– My son is quite busy these days. He is doing his assignment. (Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án) – I am reading the book “The thorn bird”. |
“Làm luận án” hoặc “đọc sách” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói. Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong. |
|||
Chức năng 3 |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn. |
|||
– I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai) |
Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”. |
|||
Chức năng 4 |
Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”. |
|||
– He is always coming late. (Anh ta chuyên gia đến muộn) – Why are you always putting your dirty clothes on the bed? |
Phàn nàn về việc “đến muộn” và “để quần áo bẩn trên giường”. |
|||
Chức năng 5 |
Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn |
|||
– The children are growing quickly. – The climate is changing rapidly. – Your Korean is improving. |
Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn tiếng Hàn (đang cải thiện). |
|||
Chức năng 6 |
Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó |
|||
– Most people are using email instead of writing letters. – What kind of clothes are teenagers wearing nowadays? |
Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ. |
2. Sử dụng trong bài thi IELTS
– Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.
– Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
1. Want 2. Like 3. Love 4. Prefer 5. Need 6. Believe 7. Contain 8. Taste |
9. Suppose 10. Remember 11. Realize 12. Understand 13. Depend 14. Seem 15. Know 16. Belong |
17. Hope 18. Forget 19. Hate 20. Wish 21. Mean 22. Lack 23. Appear 24. Sound |
Thì hiện tại hoàn thành
I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
– Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
– Ví dụ:
- John has lost his wallet – John đã làm mất chiếc ví của anh ấy.
- I haven’t seen her today – Tôi chưa thấy cô ấy hôm nay.
II. Công thức thì hiện tại hoàn thành
1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)
Công thức |
S + have/ has + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 |
|
Ví dụ |
– It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy) – I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). – She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi) – He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi) – Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) – They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi) |
2. Câu phủ định
Công thức |
S + have/ has not + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 |
|
Lưu ý |
has not = hasn’t have not = haven’t |
Ví dụ |
– She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối) – He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả) – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi) – He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000) |
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức |
Q: Have/ has + S + V3? A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. |
Ví dụ |
– Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) A:Yes, I have/ No, I haven’t. – Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A:Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + have/ has + S + V3? |
Ví dụ |
– What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) – How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) |
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
- This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam)
- This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống)
- This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi từng ăn)
- This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời)
– All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
IV. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
– He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà)
– She has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi)
– Linda has seen this film. (Linda đã xem phim này)
– I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill)
2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
– This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi)
– Mrs.Lien has worked for K.B company for 10 years. (Bà Liên đã làm cho công ty K.B 10 năm)
– I have played the piano for the two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi)
– I have learned Chinese at an center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một trung tâm gần khu tôi ở)
3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
– He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo)
– He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn nhỏ)
– Those kids play the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi)
– I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy)
4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ
– We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước )
– Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy)
– I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London)
– Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường này từ khi con trai ông ấy sinh ra)
5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
– My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi)
– Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)
– Have you ever travelled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)
– This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà tôi từng chơi)
6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
– I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi)
– She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá)
– She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ)
– Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi đi bơi)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục) | She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)
She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.) |
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại. | It has been raining (Trời vừa mưa xong )
I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.) |
III. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) |
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.) – She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.) |
Have/ Has + S + been + V-ing ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: – Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?) Yes, he has./ No, he hasn’t. |
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
– For + khoảng thời gian
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Thì quá khứ đơn
Khái niệm thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Ta thường gặp những từ sau:
- Yesterday: Hôm qua
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái
- Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
- at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend.
She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it. |
Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
Bài tập thì quá khứ đơn
Chia động từ ở thì quá khứ đơn
1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.
2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
5. I (say), “No, my secretary forgets to make them.”
6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
8. Then we (see) ______ a small grocery store.
9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
10. That (be) ______ better than waiting for two hours.
Đáp án
1. Yesterday, I went to the restaurant with a client.
2. We drove around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we arrived at the restaurant, the place was full.
4. The waitress asked us if we had reservations.
5. I said, “No, my secretary forgets to make them.”
6. The waitress told us to come back in two hours.
7. My client and I slowly walked back to the car.
8. Then we saw a small grocery store.
9. We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
10. That was better than waiting for two hours.
Thì quá khứ tiếp diễn
I. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + was/were + V-ing. |
Lưu ý |
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were |
Ví dụ |
– We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.) |
2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + was/were + not + V-ing |
Lưu ý | Was not = wasn’t Were not = weren’t |
Ví dụ | – He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến) |
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc |
Q: Was / Were + S + V-ing? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. |
Ví dụ |
– Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?) A: Yes, she was/ No, she wasn’t |
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. |
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) – at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) – in + năm (in 2000, in 2005) – in the past (trong quá khứ) |
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. |
– When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào) – The light went out when we were watching TV (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi) |
Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); … |
– She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát) – The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện) |
IV. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ | When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.) |
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ | While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) |
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào | I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )
I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) |
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác |
When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn) My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó) She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày) |
V. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
– Một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh dưới đây:
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
S + was/were + adj/Noun
S + V – ed Ví dụ: Anna was an attractive girl. (Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.) I started study English when I was 8 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi lên 8 tuổi.) |
Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: While I was studying, Anna was trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì Anna đang cố gọi cho tôi). |
2. Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. | |
2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” |
2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: What are you doing 8:00 pm last night? (Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?) |
3. Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư điện tử) |
3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ Ví dụ: While my dad was reading English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối) |
4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when). Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.) |
VI. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
I. Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
1. I ___________________down the street when it begin to rain (go)
2. At this time last year, I ___________________an English course (attend)
3. Jim ________________ under the tree when he heard an explosion (stand)
4. The boy fell and hurt himself while he _________________ a bicycle (ride)
5. When we met them last year, they______________ in Santiago (live)
6. The tourist lost his camera while he________________ around the city (walk)
7. The lorry _______________ very fast when it hit our car (go)
8. While I ____________________in my room, my roommate ___________________ a party in the other room (study/ have)
9. Mary and I___________________ the house when the telephone rang (just leave)
10. We __________________ in the café when they saw us (sit)
Đáp án:
1 – was going | 2 – was attending | 3 – was standing | 4 – was riding | 5 – were living |
6 – was walking | 7 – was going | 8 – was studying – was having | 9 – were just leaving | 10 – were sittin |
Thì quá khứ hoàn thành
I. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
– Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
II. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + VpII Ví dụ: – He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) – They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước. |
S + hadn’t + VpII Ví dụ: – hadn’t = had not Ví dụ: – She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.) – They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). |
Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ: – Had the film endedwhen you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) Yes, it had./ No, it hadn’t |
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
*Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau:
– until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after (sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian).
*Trong câu thường có các từ:
– before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ).
IV. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. |
– Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.) – The plane had left by the time I arrived at the airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.) |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ. |
– We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười năm trước khi nó bị hỏng.) – By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.) |
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. |
– She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.) – He had never played football until last week.(Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ. |
– If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác đi.) -She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.) |
Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.) |
– We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.) – I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.) |
V. Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Bài 1:
1- The storm destroyed the tent that we (build) ____________.
2- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.
3- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.
4- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ .
5- The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.
6- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ .
7- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before.
8- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.
9- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?
10- He (not / ride) ____________ a horse before that day.
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) ………………….. to bed, he (read) ………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) …………………… such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) …………………….
6. Before she (listen) …………….. to music, she (do)…… homework.
7. Last night, Peter (go) ………….. to the supermarket before he (go) ………… home.
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
1. David had gone home before we arrived. – After
…………………………………………………
2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before
…………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office. –
When…………………………………………
4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time
…………………………………………………
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. –
Before …………………………………………….