Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 – Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.

Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 2

Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. ……… – 15 = 136 Số cần điền vào chỗ trống là?

    A. 134
    B. 144
    C. 32
    D. 151

    Câu 2. Số cần điền vào hình tròn là:

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 2

    A. 67
    B. 59
    C. 95
    D. 76

    Câu 3. Cho …… – 37 = 448.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ………………………

    Câu 4. Cho …… + 37 = 123.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ………………………

    Câu 5. Lớp 3A có 20 học sinh xếp thành hai hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

    A. 9 học sinh
    B. 10 học sinh
    C. 8 học sinh

    Câu 6. Số bị trừ là số nhỏ nhất có ba chữ số, hiệu là 99. Số trừ là:

    A. 10
    B. 0
    C. 1
    D. 100

    Câu 7. Tổng số tuổi của hai anh em là 31 tuổi. Em 12 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi?

    A. 10 tuổi
    B. 14 tuổi
    C. 19 tuổi

    Câu 8. Trong một phép cộng có tổng bằng 162, nếu thêm vào mỗi số hạng 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu:

    A. 170
    B. 178
    C. 180
    D.190

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1. Số?

    Số hạng 15 44 152
    Số hạng 134 111 214
    Tổng 234 333 242 728

    Bài 2. Tính số bị trừ với số trừ và hiệu cho trước ở mỗi chú thỏ rồi nối kết quả trên cây nấm tương ứng:

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 2

    Bài 3. Số?

    Thừa số 5 5 2 2 5 5 2 2
    Thừa số 3 5 7 8 9 2 4 1
    Tích

    Bài 4: Một cửa hàng có 20 kg gạo tẻ. Người ta chia đều vào các túi. Hỏi:

    Nếu chia số gạo tẻ đó vào các túi, mỗi túi 2kg thì được tất cả bao nhiêu túi?

    Nếu chia số gạo tẻ đó vào các túi, mỗi túi 5kg thì được tất cả bao nhiêu túi?

    Bài giải

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. ……… – 15 = 136 Số cần điền vào chỗ trống là?

    D. 151

    Câu 2. Số cần điền vào hình tròn là:

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 2

    B. 59

    Câu 3. Cho …… – 37 = 448.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 485

    Câu 4. Cho …… + 37 = 123.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 86

    Câu 5. Lớp 3A có 20 học sinh xếp thành hai hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

    B. 10 học sinh

    Câu 6. Số bị trừ là số nhỏ nhất có ba chữ số, hiệu là 99. Số trừ là:

    C. 1

    Câu 7. Tổng số tuổi của hai anh em là 31 tuổi. Em 12 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi?

    C. 19 tuổi

    Câu 8. Trong một phép cộng có tổng bằng 162, nếu thêm vào mỗi số hạng 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu:

    B. 178

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1. Số?

    Số hạng 15 44 152 131 514
    Số hạng 219 134 181 111 214
    Tổng 234 178 333 242 728

    Bài 2. Tính số bị trừ với số trừ và hiệu cho trước ở mỗi chú thỏ rồi nối kết quả trên cây nấm tương ứng:

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 2

    Bài 3. Số?

    Thừa số 5 5 2 2 5 5 2 2
    Thừa số 3 5 7 8 9 2 4 1
    Tích 15 25 14 16 45 10 8 2

    Bài 4: Một cửa hàng có 20 kg gạo tẻ. Người ta chia đều vào các túi. Hỏi:

    Nếu chia số gạo tẻ đó vào các túi, mỗi túi 2kg thì được tất cả bao nhiêu túi?

    Nếu chia số gạo tẻ đó vào các túi, mỗi túi 5kg thì được tất cả bao nhiêu túi?

    Đáp án

    Số túi gạo tẻ chia vào mỗi túi 2kg là:

    20 : 2 = 10 (túi)

    Số túi gạo tẻ chia vào mỗi túi 5kg là:

    20 : 4 = 4 (túi)

    Đáp số: 10 túi; 4 túi

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *