Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh trang 48

Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh – Tuần 23 giúp các em học sinh lớp 5 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 48, 49. Qua đó, giúp các em biết cách tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an ninh.

Bạn đang đọc: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh trang 48

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu Tuần 23 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập thật tốt kiến thức cho tiết Luyện từ và câu.

Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh trang 48 – Tuần 23

    Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 48, 49

    Câu 1

    Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?

    a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

    b) Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

    c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

    Trả lời:

    Dòng c nêu đúng nghĩa của từ trật tự.

    Câu 2

    Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:

    Theo báo cáo của Phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.

    Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ

    Trả lời:

    • Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: cảnh sát giao thông
    • Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông
    • Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: vi phạm quy định tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.

    Câu 3

    Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:

    Lí do

    Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.

    Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương nặng như thế?”

    Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”

    Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI

    Trả lời:

    • Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân
    • Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, quậy phá, hành hung, bị thương.

    Bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ trật tự – an ninh

    Câu 1: Tìm những từ ngữ liên quan đến việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:

    Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn.

    Đáp án:

    Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn.

    Câu 2: Người nào có trách nhiệm bảo vệ trật tự – an ninh?

    A. Công an
    B. Bác sĩ
    C. Giáo viên
    D. Họa sĩ

    Đáp án: A

    Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?

    A. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
    B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
    C. Không có chiến tranh và thiên tai.
    D. Trạng thái thoải mái và thư giãn.

    Đáp án: B

    Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ Trật tự?

    A. Trạng thái bình yên không có chiến tranh.
    B. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
    C. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
    D. Trạng thái dễ chịu, thoải mái.

    Đáp án: C

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *