Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 3 Đề thi Lịch sử lớp 10 cuối học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

    1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 – Đề 1

    1.1 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

    Câu 1. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra

    A. sau khi có chữ viết.
    B. trong tiến trình lịch sử.
    C. sau khi nhà nước ra đời.
    D. trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

    Câu 2. Văn minh nhân loại trải qua tiến trình như thế nào?

    A. Nông nghiệp => công nghiệp=> hậu công nghiệp => kim khí.
    B. Kim khí => nông nghiệp => công nghiệp => hậu công nghiệp.
    C. Công nghiệp => hậu công nghiệp => nông nghiệp => kim khí.
    D. Công nghiệp => nông nghiệp => kim khí => hậu công nghiệp.

    Câu 3. Người Ai Cập viết chữ trên nguyên liệu gì?

    A. Mai rùa, xương thú.
    B. Đỉnh đồng, chuông đồng.
    C. Những tấm đất sét còn ướt.
    D. Giấy làm từ cây pa-pi-rút.

    Câu 4. Nguyên nhân nào khiến những tri thức về Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?

    A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
    B. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.
    C. Tiến hành nghi thức tôn giáo.
    D. Cúng tế các vị thần linh.

    Câu 5. Người đặt nền móng cho sự phát triển của nền sử học Trung Quốc là

    A. Tư Mã Thiên.
    B. Lý Thời Trân.
    C. Tổ Xung Chi.
    D. Tô Đông Pha.

    Câu 6. Những thành tựu của văn minh Truung Hoa thời cổ – trung đại không mang ý nghĩa nào dưới đây?

    A. Có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại.
    B. Được lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia láng giềng.
    C. Đặt cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của văn minh phương Tây.
    D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy và sự lao động miệt mài của cư dân.

    Câu 7. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?

    A. Vườn treo Ba-bi-lon.
    B. Hệ chữ cái La-tinh.
    C. Kĩ thuật làm giấy.
    D. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.

    Câu 8. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ – trung đại là có tính

    A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
    B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.
    C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.
    D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

    Câu 9. Hai bộ sử thi tiêu biểu của cư dân Hy Lạp cổ đại là

    A. I-li-át và Ô-đi-xê.
    B. Đăm-săn và Gin-ga-mét.
    C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
    D. Riêm-kê và Ra-ma Kien.

    Câu 10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là

    A. kĩ thuật làm giấy.
    B. hệ chữ cái La-tinh.
    C. tượng thần vệ nữ thành Mi-lô.
    D. phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.

    Câu 11. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

    A. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
    B. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
    C. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
    D. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.

    Câu 12. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ

    A. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
    B. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
    C. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
    D. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.

    Câu 13. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?

    A. Mỹ.
    B. Đức.
    C. I-ta-li-a.
    D. Anh.

    Câu 14. Tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?

    A. Ra-bơ-le.
    B. Xéc-van-téc.
    C. Bô-ca-xi-ô.
    D. Pê-trác-ca.

    Câu 15. Phong trào Văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

    A. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào.
    B. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới.
    C. Giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị xã hội tương ứng.
    D. Giáo lí đạo Ki-tô, tư tưởng của chế độ phong kiến mang những quan điểm lỗi thời.

    Câu 16. Thông qua những tác phẩm của mình, các nhà văn hóa thời Phục hưng đã đề cao

    A. vai trò của Cơ Đốc giáo và Giáo hoàng.
    B. con người và quyền tự do cá nhân.
    C. sự tồn tại của chế độ phong kiến.
    D. triết học kinh việc của Giáo hội.

    Câu 17. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?

    A. Giêm Oát.
    B. Ét-mơn Các-rai.
    C. Xti-phen-xơn.
    D. Hen-ri Cót.

    Câu 18. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?

    A. Ô tô.
    B. Tàu hỏa.
    C. Máy bay.
    D. Tàu ngầm.

    Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

    A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.
    B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu – Mĩ.
    C. Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
    D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.

    Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt kinh tế?

    A. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
    B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
    C. ThúC đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
    D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.

    Câu 21. Nguồn năng lượng nào sau đây mới xuất hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

    A. Năng lượng điện.
    B. Năng lượng than đá.
    C. Năng lượng Mặt Trời.
    D. Năng lượng hơi nước.

    Câu 22. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên nền tảng nào sau đây?

    A. Công nghệ số.
    B. Kĩ thuật số.
    C. Cơ khí hóa.
    D. Điện khí hóa.

    Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào đối với đời sống xã hội?

    A. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
    B. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
    C. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
    D. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.

    Câu 24. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về mặt văn hóa?

    A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
    B. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.
    C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
    D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.

    Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?

    1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    1-B

    2-B

    3-D

    4-A

    5-A

    6-C

    7-D

    8-B

    9-A

    10-B

    11-D

    12-B

    13-C

    14-B

    15-A

    16-B

    17-A

    18-C

    19-C

    20-A

    21-C

    22-B

    23-A

    24-C

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm):

    Văn minh phương Đông

    Văn minh phương Tây

    Điều kiện

    tự nhiên

    – Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á.

    – Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.

    – Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu.

    – Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp

    – Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh

    Cơ sở

    kinh tế

    – Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

    – Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

    Cơ sở

    chính trị

    – Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền

    – Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,…

    Câu 2 (2,0 điểm):

    – Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.

    – Vì:

    + Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.

    + Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.

    + Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…

    Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân; Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

    1.3 Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10

    TT

    Chương/ chủ đề

    Nội dung/ Đơn vị kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vậndụng cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1

    Chương 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại

    Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 6. Văn minh Ai Cập

    1

    1

    Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 8. Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 9. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại

    2

    2

    1

    Bài 10. Văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng

    2

    2

    2

    Các cuộc cách mạng công nghiệp

    Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

    2

    2

    Tổng số câu hỏi

    12

    0

    12

    0

    0

    1

    0

    1

    Tỉ lệ

    30%

    30%

    20%

    20%

    2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 – Đề 2

    2.1 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

    Câu 1. Đến thời đại đồ kim khí, Nhà nước và chữ chiết ra đời, nhân loại đã bước vào thời kì

    A. nguyên thủy.
    B. văn minh.
    C. dã man.
    D. văn hóa.

    Câu 2. Đến thiên niên kỉ IV TCN, nhân loại đã bước vào thời kì văn minh với trung tâm chính ở khu vực

    A. Đông u và Nam u.
    B. đông bắc châu Phi và Tây Á.
    C. Tây u và Đông Nam Á.
    D. Nam u và đông bắc châu Á.

    Câu 3. Người Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

    A. Lăng Ta-giơ Ma-han.
    B. Vườn treo Babylon.
    C. Bộ luật Hammurabi.
    D. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.

    Câu 4. Tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại do nhu cầu

    A. chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.
    B. tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.
    C. tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.
    D. sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.

    Câu 5. Thành tựu kĩ thuật nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” của cư dân Trung Quốc thời cổ – trung đại?

    A. Đồng hồ.
    B. Kĩ thuật in.
    C. La bàn.
    D. Thuốc súng.

    Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

    A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
    B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
    C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
    D. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.

    Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ – trung đại?

    A. Vườn treo Ba-bi-lon.
    B. Kim tự tháp Kê-ốp.
    C. Vạn lí trường thành.
    D. Chùa hang A-gian-ta.

    Câu 8. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường

    A. chính trị.
    B. quân sự.
    C. chiến tranh.
    D. hoà bình.

    Câu 9. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?

    A. Sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
    B. Đầu trường Cô-li-dê.
    C. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
    D. Hệ thống mẫu tự La-tinh.

    Câu 10. Thành tựu nào của cư dân La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến hiện nay?

    A. Kĩ thuật làm giấy.
    B. Hệ chữ cái La-tinh.
    C. Bộ luật Hamurabi.
    D. m lịch.

    Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại là

    A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
    B. mang tính tiên phong và tính cộng đồng cao.
    C. chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
    D. có tính hiện thực cao và mang tính nhân bản.

    Câu 12. Chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại, vì

    A. có hàng ngàn kí tự nên dễ dàng biểu đạt các khái niệm.
    B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
    C. sử dụng hình ảnh để biểu đạt nên dễ dàng ghi nhớ, phổ biến.
    D. đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.

    Câu 13. Với Thuyết Nhật tâm, nhà khoa học N. Cô-péc-ních đã khẳng định

    A. Trái Đất là trung tâm của Thái Dương hệ.
    B. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
    C. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
    D. Mặt Trăng là trung tâm của vũ trụ.

    Câu 14. Bức tranh Bữa tiệc cuối cùng là tác phẩm nổi tiếng của danh họa nào?

    A. W. Sếch-xpia.
    B. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
    C. Mi-ken-lăng-giơ.
    D. G. Ga-li-lê.

    Câu 15. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?

    A. Giáo lí của Thiên Chúa giáo.
    B. Uy quyền và tính chuyên chế của các vị vua.
    C. Giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
    D. Vai trò quan trọng của Giáo hội Thiên Chúa.

    Câu 16. Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là

    A. phong trào văn hóa Phục hưng.
    B. cuộc chiến tranh nông dân Đức.
    C. phong trào cải cách tôn giáo.
    D. phong trào thập tự chinh.

    Câu 17. Phát minh nào dưới đây không phải thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

    A. Động cơ đốt trong.
    B. Động cơ hơi nước.
    C. Con thoi bay.
    D. Máy dệt chạy bằng sức nước.

    Câu 18. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về

    A. năng lượng Mặt Trời.
    B. động cơ đốt trong.
    C. năng lượng điện.
    D. máy tính điện tử.

    Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

    A. Anh trở thành nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
    B. Các nước u – Mĩ đã hoàn thành cách mạng tư sản.
    C. Quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
    D. Xuất hiện nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới.

    Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt xã hội?

    A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
    B. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
    C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
    D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.

    Câu 21. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

    A. Máy bay siêu âm.
    B. Máy tính điện tử.
    C. Động cơ hơi nước.
    D. Năng lượng Mặt Trời.

    Câu 22. Trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (big Data) là những yếu tố cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

    A. Lần thứ ba.
    B. Lần thứ tư.
    C. Lần thứ hai.
    D. Lần thứ nhất.

    Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào về văn hóa?

    A. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
    B. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
    C. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.
    D. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.

    Câu 24. Trong đời sống xã hội, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây?

    A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
    B. Gia tăng sự lệ thuộc của con người vào “thế giới mạng”.
    C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
    D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.

    Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?

    2.2 Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    1-B

    2-B

    3-D

    4-B

    5-A

    6-C

    7-D

    8-D

    9-A

    10-B

    11-D

    12-D

    13-C

    14-B

    15-C

    16-A

    17-A

    18-C

    19-C

    20-A

    21-C

    22-B

    23-D

    24-C

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm):

    Văn minh phương Đông

    Văn minh phương Tây

    Điều kiện

    tự nhiên

    – Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á.

    – Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.

    – Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu.

    – Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp

    – Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh

    Cơ sở

    kinh tế

    – Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

    – Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

    Cơ sở

    chính trị

    – Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền

    – Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,…

    Câu 2 (2,0 điểm):

    – Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.

    – Vì:

    + Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.

    + Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.

    + Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…

    Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân; Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

    2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử 10

    TT

    Chương/ chủ đề

    Nội dung/ Đơn vị kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1

    Chương 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại

    Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 6. Văn minh Ai Cập

    1

    1

    Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 8. Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 9. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại

    2

    2

    1

    Bài 10. Văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng

    2

    2

    2

    Các cuộc cách mạng công nghiệp

    Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

    2

    2

    Tổng số câu hỏi

    12

    0

    12

    0

    0

    1

    0

    1

    Tỉ lệ

    30%

    30%

    20%

    20%

    ………..

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 năm 2022

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *