Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh là một trong những kiến thức rất căn bản mà chắc chắn bạn phải biết khi học môn tiếng Anh. Động từ khuyết thiếu khá đơn giản nhưng vẫn có những lưu ý để người học có thể sử dụng chúng thành thạo khi làm bài tập.
Bạn đang đọc: Động từ khuyết thiếu – Modal verbs
Chính vì vậy hôm nay Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn đầy đủ kiến thức Động từ khuyết thiếu như: khái niệm, cách dùng, công thức, ví dụ minh họa kèm theo các dạng bài tập có đáp án kèm theo. Hi vọng thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo ôn luyện kiến thức để được thành thạo hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm thì hiện tại tiếp diễn.
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
I. Định nghĩa Động từ khuyết thiếu
– Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.
– Những động từ khuyết thiếu này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì. Các động từ theo sau động từ khuyết thiếu này được giữ nguyên thể.
– Các động từ khuyết thiếu thường dùng là: can, could, may, might, shall, should, will, would, must, ought to, need, have to.
II. Cách dùng động từ khuyết thiếu
1. Modal verb + V1
Modal Verbs |
Cách dùng |
Ví dụ |
Chú ý |
Can |
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra. |
– I can swim – Tôi có thể bơi. – It can rain – Trời có thể mưa. |
Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị/xin phép, yêu cầu. Ví dụ: – Could you please wait a moment? – Bạn có thể đợi một lát được không? – Can I sit here? – Tôi có thể ngồi đây được không? |
Could |
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ. |
– My brother could speak English when he was five – Anh trai tôi đã có thể nói tiếng Anh khi anh ấy 5 tuổi. |
|
Must |
Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai. Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh. |
– You must get up early in the morning – Bạn phải dậy sớm vào buổi sáng. – You must be tired after work hard – Bạn chắc chắn sẽ mệt sau khi làm việc chăm chỉ. – You must be here before 8 a.m – Bạn phải có mặt ở đây trước 8 giờ. |
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán Ví dụ: You mustn’t smoke here – Bạn không được hút thuốc ở đây. |
Have to |
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…). |
I have to wear helmets when driving a motorbike. – Tôi phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. (Luật quy định như vậy) |
Don’t have to = Don’t need to/ needn’t (chỉ sự không cần thiết) |
May |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại nhưng không chắc. |
It may be a bomb – Nó có thể là một quả bom. |
– May và might dùng để xin phép nhưng có tính chất trang trọng hơn can/ could. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: – May I turn on TV? – I wonder if he might go there alone. |
Might |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ. Might được dùng không phải là quá khứ của May. |
– She might not be in his house. – Cô ấy có lẽ không ở nhà anh ta nữa. – Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. – John ở đâu rồi? – Tôi không biết. Có lẽ anh ấy ra ngoài với bạn. |
|
Will |
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai. Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói. |
– Tomorrow will be sunny. – Ngày mai trời sẽ nắng. – Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now. – Bạn có mua đường không? – Ồ, xin lỗi. Giờ mình sẽ đi mua. |
Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời. Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? |
Would |
Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ. |
He was so tired. He would get up late tomorrow – Anh ấy rất mệt. Ngày mai, chắc anh ấy sẽ dậy muộn. |
|
Shall |
Dùng để xin ý kiến, lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn |
Where shall we eat tonight? – Tối nay chúng ta ăn ở đâu? |
Chỉ dùng với hai ngôi “I” và “We”. |
Should |
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”. Đưa ra lời khuyên, ý kiến. Dùng để suy đoán. |
– You should send this report by 8th September. – Bạn nên gửi báo cáo này trước ngày 8 tháng Chín. – You should call her. – She worked hard, she should get the best result. – Cô ấy học rất chăm, cô ấy sẽ đạt được kết quả cao nhất |
|
Ought to |
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”. |
You ought not to eat candy at night. – Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối. |
2. Modal perfect khiếm khuyết hoàn thành) : Modal + have + V3/ed
Một số cách biến đổi tương đương:
be necessary(for O) + to–V = need / have to
be unnecessary (for O) + to– V = don’t need / don’t have to
Ex: It is unnecessary for him to study many subjects.
He needn’t study many subjects
He does not have to study many subjects.
be possible / impossible+ to-V = can/ cannot + V hoặc may/might
Ex: It is impossible for me to finish it now.
I can’t finish it now
perhaps( có lẽ) = may/might
it’s better/it’s time …..= should
be not permited /be not allowed = mustn’t
III. Bài tập về động từ khuyết thiếu
Exercise 1: Chọn phương án đúng
1. You don’t look well. You ________ see a doctor.
A. could
B. need to
C. are to
D. should
2. She ________ home yesterday because her little son was sick.
A. could have stayed
B. must have stayed
C. had to stay
D. should have stayed
3. You ________ disturb him during his work!
A. should not
B. needn’t
C. mustn’t
D. don’t have to
4. Whose car is this? – It ________ be Anton’s. I think I saw him driving a red car like this one.
A. could
B. might
C. must
D. would
5. Though he was ill and weak, he ________ get out of the burning building.
A. was able to
B. might
C. could
D. should
6. ________ lending me your CD player for a couple of days?
A. Can you
B. Would you mind
C. Would you
D. Could you
7. The windows look clean. You ________ wash them.
A. are not to
B. needn’t
C. don’t have to
D. mustn’t
8. I don’t believe it. It ________ be true.
A. can’t
B. mustn’t
C. shouldn’t
D. wouldn’t
9. Young people ________ obey their parents.
A. must
B. may
C. wil
l D. ought to
…………….
Exercise 2: Chọn phương án đúng
1. “Where do you think Rooney is today?”. “I have no idea. He ________ late.”
A. should have left
B. would sleep
C. would have sleep
D. may have slept
2. Barbate painted his bedroom black. It looks dark and dreary. He ________ a different color.
A. had to choose
B. must have chosen
C. should have chosen
D. could have been choosing
3. The children ________ “thank you” to you when you gave them their gifts.
A. will have said
B. should have said
C. must say
D. should say
4. If we had known your new address, we ________ to see you.
A. came
B. will come
C. would have come
D. would come
5. These two boys look identical. They ________ twins.
A. must have been
B. should be
C. must be
D. should have been
6. You’ve been working non-stop for ten hours. You ________ be really tired.
A. should
B. must
C. would rather
D. ought to
7. The fortune teller predicted that ________ inherit a big fortune before the end of this year.
A. will
B. she will
C. would
D. she would
8. I’m feeling very tired this morning. I ________ have stayed up late last night.
A. couldn’t
B. shouldn’t
C. mustn’t
D. to stopping
9. He helped her, but it was not necessary. He needn’t ________ her.
A. help
B. to help
C. be helping
D. have helped
10. ” ________ you like to play a game of tennis?” “I’d love to.”
A. Could
B. Will
C. Do
D. Would
……………..
Exercise 3: Chọn phương án đúng
1. The man was found unconscious at the foot of the cliff. He ________ have fallen 200 meters.
A. needn’t
B. must
C. should
D. mustn’t
2 When the fog lifts, we ________ where we are.
A. could see
B. will be able to see
C. must have seen
D. are seeing
3. The swimmer was very tired, but he ________ the shore before he collapsed.
A. was able to reach
B. can reach
C. could reach
D. has reached
4. If a letter comes for me, ________ you please forward it to this address.
A. shall
B. could
C. must
D. should
5. I don’t believe it. It ________ be true.
A. can’t
B. mustn’t
C. shouldn’t
D. wouldn’t
6. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ________ work very hard
today.
A. can
B. may
B. C. should
D. would
7. Leave early so that you ________ miss the bus.
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
8. He was very lucky when he fell off the ladder. He ________ himself.
A. could have hurt
B. should have hurt
C. must have hurt
D. will have hurt
9. Robert arrived without his book. He ________ it.
A. might have lost
B. should have lost
C. would have lost
D. will have lost
10. Twenty years ago, David ________ speak Arabic fluently. Now he’s forgotten a lot.
A. could
B. might
C. needed
D. must
………………….
Exercise 4: Điền vào mỗi chỗ trống sau bằng một động từ khuyết thiếu đã học.
1. I left my bike here and now it’s gone. Someone ________ have borrowed it.
2. “The door was open.” “It ________ have been open. I had looked it myself and the key was in my pocket.”
3. I want this letter typed, but you ________ do it today. Tomorrow you will do.
4. We ________ forget to shut the gates.
5. If you go to a dentist with a private practice, you ________ pay him quite a lot of money.
6. You ________ talk to other candidates during the exam.
7. “Have you seen John?” “No. But he ________ be studying in the library”.
8. As I won’t be at home tonight, I ________ do my homework during my lunch break.
9. Passengers ________ smoke until the signs have been switched off.
10. There are a lot of tickets left, so you ________ pay for the tickets in advance.
11. I ________ have worn my best suit to the party yesterday; everyone else was very casually
dressed.
12. “What are you doing this weekend?” “I haven’t decided yet. I ________ go on a picnic with my family.”
13. Can you repair my bicycle? -Oh, yes, I ________ do it now.
14. It’s a secret. You ________ let anyone know about it.
15. I’m not sure. I ________ come a few minutes late.
16. Secondary school students nowadays ________ wear uniform.
17. I had read the book last night before I went to bed. 1 never took it out of this room. It ________be lying around here somewhere. Where ________ it be?
18. When you have a small child in the house, you ________ leave small objects lying around. Such objects ________ be swallowed, causing serious injury or even death.
19. You ________ take your umbrella along with you today. It ________ rain later on this afternoon.
20. I ________ be at the meeting by 10 pm I will probably ________ take a taxi if I want to be on time.
IV. Đáp án bài tập động từ khuyết thiếu
Exercise 1
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
1 |
D |
Dịch nghĩa: Bạn trông không được khoẻ. Bạn nên đi khám bác sĩ. Đáp án là D (should + V-bare: nên làm gì) |
2 |
B |
Dịch nghĩa: Chắc là hôm qua cô ấy đã ở nhà bởi vì con trai cô ấy bị ốm. Đáp án là B (Must 4- have + Vp2: diễn tả suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.) |
3 |
C |
Dịch nghĩa: Bạn không được quấy rầy anh ấy trong khi anh ấy đang làm việc. Đáp án là C Mustn’t + V (bare): không được phép Các phương án còn lại: A. shouldn’t + V (bare): không nên làm gì B. Needn’t + V (bare): không cần thiết D. don’t have to + V (bare): không cần phải |
4 |
B |
Dịch nghĩa: Chiếc xe ấy là của ai? Nó có thể là của Anton. Tôi nghĩ là tôi đã từng nhìn thấy anh ấy lái một chiếc xe màu đỏ giống như thế. Đáp án là B (might + V-bare: dùng để diễn tả những phỏng đoán không chắc) |
5 |
A |
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy ốm yếu nhưng anh ấy vẫn có thể thoát ra được khỏi ngôi nhà đang cháy. Đáp án là A (Dùng “was able to + V” để diễn tả những khả năng phải do cố gắng vất vả mới làm được) |
6 |
B |
Can/ could/ would you + V (bare): Bạn có thể ….? Would you mind + V-ing: Bạn có phiền ….? Căn cứ vào từ “lending” nên đáp án là B. Dịch nghĩa: Phiền bạn cho tôi mượn chiếc máy chạy đĩa vài ngày được không? |
7 |
B |
Dịch nghĩa: Những chiếc cửa sổ vẫn sạch. Bạn không cần lau chúng đâu. Đáp án là B (needn’t + V (bare): không cần thiết làm gì) |
8 |
A |
Dịch nghĩa: Tôi không tin điều đó. Nó không thể là sự thật. Đáp án là A |
9 |
A |
Dịch nghĩa: Người trẻ phải vâng lời bố mẹ mình. Đáp án là A (must + V (bare): phải làm gì) |
10 |
A |
Dịch nghĩa: Nhẫn đính hôn của Jenny rất to. Nó có lẽ phải đáng giá đến cả một gia tài ý. Đáp án là A (Must + have + Vp2: suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.) |
11 |
D |
Căn cứ vào từ “to” nên ta loại phương án A và B. Vì should/ must + V (nguyên dạng) C. have to + V (bare): cần phải làm gì D. ought to + V (bare): chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must” Đáp án là D (vì “today” là hiện tại nên ta không dùng had (đang được chia ở thì quá khứ đơn) Dịch nghĩa: Bạn phải viết chúng hôm nay. |
12 |
B |
Căn cứ vào từ “you” ta loại phương án C. Vì “Shall” chỉ đi với ngôi I/ We. Dịch nghĩa: Làm ơn đưa giúp mình cái kéo với. Câu này có sắc thái đề nghị nên đáp án là B. |
13 |
C |
Dịch nghĩa: Jeanette làm bài kiểm tra rất tệ. Cô ấy đáng lẽ ra phải học hành chăm chỉ hơn. Đáp án là C (Should + have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra phải làm những đã không làm.) |
14 |
D |
Căn cứ vào trạng từ “yesterday” nên ta loại phương án B/ C. A. should have Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra đã phải làm những không làm. D. may have Vp2: diễn tả những việc có lẽ đã xảy ra nhưng không chắc. Dịch nghĩa: Marcela không đến lớp ngày hôm qua. Có khả năng là cô ấy đã bị tai nạn. Đáp án là D |
15 |
B |
Dịch nghĩa: John vẫn chưa ra. Anh ấy chắc vẫn đang chuẩn bị cho chuyến đi. Đáp án là B (must be + Ving: chắc là đang làm gì) |
16 |
A |
Dịch nghĩa: Thomas bị phạt vì chạy quá tốc độ. Anh ấy đáng lẽ không nên lái xe nhanh như thế. Đáp án là A (Shouldn’t + have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra không nên làm nhưng đã làm.) |
17 |
D |
Dịch nghĩa: Những bức ảnh bị ố đen. Có lẽ là do các tia X ở sân bay đã làm hỏng chúng. Đáp án D (Must + have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những căn cứ.) |
18 |
B |
Dịch nghĩa: Tom không làm bài tập về nhà, vì vậy giáo viên đã rất tức giận. Anh ấy đáng nhẽ ra nên làm bài tập về nhà. Đáp án là B (Should + have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra đã nên làm nhưng đã không làm.) |
19 |
C |
Dịch nghĩa: Chiếc xe ô tô của tôi chết máy trên cao tốc. Nó có lẽ là do hết xăng. Đáp án là C (may + have + Vp2: diễn tả những sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng không chắc) |
20 |
B |
Dịch nghĩa: Tôi có phải có mặt ở đây vào lúc 6 giờ không? – Không, không cần thiết. Đáp án là B (must + V (nguyên dạng): phải làm gì. Needn’t + V (nguyên dạng): không cần thiết làm gì). |
Exercise 2
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
D |
Dịch nghĩa: Bạn nghĩ là hôm nay Rooney ở đâu? Tôi không biết. Anh ấy có thể là đã ngủ nướng. Căn cứ vào câu “I have no idea.” Chọn được đáp án là D. (may +have + Vp2: diễn tả những sự việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc.) |
2 |
C |
Dịch nghĩa: Barbate sơn phòng ngủ của anh ấy màu đen. Nó trông rất tối và ảm đạm. Anh ấy lẽ ra nên sơn một màu khác. Đáp án là C (should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã nên làm nhưng không làm.) |
3 |
B |
Dịch nghĩa: Bọn trẻ lẽ ra đã nên nói câu “cảm ơn” với bạn khi bạn cho chúng quà. Đáp án là B |
4 |
C |
Căn cứ bằng “if” và” had known” điều kiện loại 3 Đáp án là C. Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi biết địa chỉ mới của bạn, chúng tôi sẽ đến thăm bạn. |
5 |
C |
Dịch nghĩa: Hai thằng bé này trông rất giống nhau. Chúng chắc là anh em sinh đôi. Đáp án là C (Must +have + Vp2: diễn tả suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. Must be: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.) |
6 |
B |
Dịch nghĩa: Bạn đã làm việc không ngơi tay trong khoảng 10 tiếng đồng hồ. Bây giờ chắc là rất mệt. Đáp án là B (Must be: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.) |
7 |
D |
Căn cứ vào từ “predicted” nên ta chọn phương án D. Dịch nghĩa: Thầy bói phán rằng cô ấy sẽ đưực thừa kế một gia tài kếch xù trước cuối năm nay. |
8 |
B |
Dịch nghĩa: Sáng nay tôi đã rất mệt. Tôi lẽ ra tối qua không nên thức muộn. Đáp án là B (shouldn’t +have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra không nên làm nhưng đã làm.) |
9 |
D |
Dịch nghĩa: Anh ấy đã giúp đỡ cô ấy, nhưng nó là không cần thiết. Anh ấy lẽ ra đã không cần thiết phải giúp cô ấy. Đáp án là D (needn’t + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.) |
10 |
D |
Cấu trúc: would you like to + V (bare)? Đáp án là D Dịch nghĩa: Bạn có muốn chơi một ván tennis không? – Mình thích lắm. |
11 |
B |
Dịch nghĩa: Bức thư của anh ấy toàn những lỗi chính tả. Anh ấy đáng nhẽ ra nên soát lỗi chính tả một cách cẩn thận trước khi gửi nó. Đáp án là B (should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã nên làm nhưng không làm.) |
12 |
B |
Dịch nghĩa: “Tôi đã mua hai chai sữa”. “Bạn lẽ ra không cần thiết phải mua, chúng ta vẫn còn rất nhiều.” Đáp án là B (needn’t + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.) |
13 |
C |
Căn cứ vào mệnh đề “when I first went to England” nên vế sau phải chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là C Dịch nghĩa: Khi lần đầu đến Anh, tôi có thể đọc tiếng Anh nhưng không thể nói được nó. |
14 |
C |
Dịch nghĩa: Chiếc ô tô lao xuống sông. Tài xế có thể thoát ra nhưng hành khách thì bị chết đuối. Đáp án là C (Nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm một việc gì đó, cố gắng xoay xở để làm một việc gì đó thì ta sử dụng “was/ were able to”) |
15 |
C |
Căn cứ vào cụm từ “got lost” đang ở thì quá khứ đơn nên ta loại các phương án A/ B. Dịch nghĩa: Tôi bị lạc đường và phải hỏi cảnh sát. Đáp án là C |
16 |
C |
Dịch nghĩa: Sau khi thi xong, chúng ta sẽ có vài ngày nghỉ. Chúng mình hãy dành thời gian bên nhau nha? Đáp án C (Shall we + V-bare: đề nghị cùng làm gì) |
17 |
B |
Dịch nghĩa: Bạn không cần thiết phải ấn chuông; tôi có chìa khoá. Đáp án là B (needn’t + V-bare: không cần thiết mustn’t + V-bare: không được phép) |
18 |
C |
Dịch nghĩa: Bạn không được phép uống nó. Nó là chất độc. Đáp án là C (needn’t + V-bare: không cần thiết mustn’t + V-bare: không được phép) |
19 |
A |
Dịch nghĩa: Không ai biết làm thế nào mà những người đầu tiên đến được những hòn đảo này. Họ có thể là đã chèo thuyền từ Nam Mỹ tới. Đáp án là A (might +have + Vp2: diễn tả những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.) |
20 |
C |
Căn cứ vào động từ “felt” – thì quá khứ đơn ta chọn được đáp án C. Dịch nghĩa: Cô ấy bị ốm và phải về sớm. |
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết