Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023 – 2024

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 năm 2023 – 2024 gồm 9 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023 – 2024

Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 năm 2023 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 9 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 9, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 9.

TOP 9 Đề thi cuối kì 1 Hóa 9 năm 2023 – 2024 (Có đáp án)

    1. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 – Đề 1

    1.1. Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )

    Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

    Câu 1:

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

    A. CaO,
    B. BaO,
    C. Na2O
    D. SO3.

    Câu 2:

    Oxit lưỡng tính là:

    A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
    B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
    C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
    D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

    Câu 3:

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

    A. CO2,
    B. Na2O.
    C. SO2,
    D. P2O5

    Câu 4:

    Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

    A. Na2O, SO3, CO2 .
    B. K2O, P2O5, CaO.
    C. BaO, SO3, P2O5.
    D. CaO, BaO, Na2O.

    Câu 5:

    Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

    A. K2SO4
    B. Ba(OH)2
    C. NaCl
    D. NaNO3

    Câu 6.

    Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

    A. Làm quỳ tím hoá xanh
    B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
    C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
    D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

    Câu 7:

    Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

    A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
    B Na2SO4 và K2SO4
    C. Na2SO4và BaCl2
    D. Na2CO3 và K3PO4

    Câu 8:

    Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

    A. Ag, Cu.
    B. Au, Pt.
    C . Au, Al.
    D. Ag, Al.

    Câu 9:

    Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:

    A. Đồng
    B. Lưu huỳnh
    C. Kẽm
    D. Thuỷ ngân

    Câu 10:

    Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

    A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.
    B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
    C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
    D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

    Câu 11:

    Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với

    A. Dung dịch NaOH dư
    B. Dung dịch H2SO4loãng
    C. Dung dịch HCl dư
    D. Dung dịch HNO3loãng .

    Câu 12:

    Nhôm phản ứng được với :

    A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
    B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
    C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
    D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?

    FeFeCl3 →Fe(OH)3→Fe2O3→Fe2(SO4)3→FeCl3

    Câu 2: (1,5đ)

    Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.

    Câu 3: (3đ)

    Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)

    Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

    1.2. Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 9

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)

    Mỗi ý đúng 0,25đ

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    D

    B

    B

    D

    B

    C

    A

    B

    C

    C

    A

    A

    II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)

    Câu 1: Mỗi phương trình đúng 0,5đ

    (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

    (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

    (5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3

    Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.

    Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ

    Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl. 0,5 đ

    PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ

    Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ

    PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H20,5đ

    Theo PT 1 mol : 1 mol

    Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ

    mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ

    %Fe = 16,8×100 : 30 = 56 % 0,5đ

    %Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ

    1.3 Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9

    Nội dung

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Tổng

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Oxit

    Biết được tính chất hoá học của Oxit

    số câu

    số điểm

    Tỉ lệ %

    3 ( 1, 2, 3)

    0,75

    7,5

    3

    0,75

    7,5

    Axit

    Biết được tính chất hoá học của Oxit

    Phân biệt được H2SO4

    số câu

    số điểm

    Tỉ lệ %

    1 ( 4 )

    0,25

    2,5

    1 (5)

    0,25

    2,5

    2

    0,5

    5

    Bazơ

    Biết được tính chất hoá học của Bazơ

    số câu

    số điểm

    Tỉ lệ %

    1 ( 6)

    0,25

    2,5

    1

    0,25

    2,5

    Muối

    Phân biệt được 2 muối

    số câu

    số điểm

    Tỉ lệ %

    1( 7)

    0,25

    2,5

    1

    0,25

    2,5

    Kim loại

    Biết được ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí

    Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại

    Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại

    số câu

    số điểm

    Tỉ lệ %

    1 ( 8)

    0,25

    2,5

    4( 9,10,11,12)

    1

    10

    1 ( 3)

    3

    30

    6

    4,25

    42,5

    Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ

    Phân biệt một số hợp chất hữu cơ

    Viết PTHH biểu diễn chuỗi phản ứng

    số câu

    số điểm

    Tỉ lệ %

    1 ( 2)

    1,5

    15

    1( 1)

    2,5

    25

    2

    4

    40

    Tổng

    số câu

    số điểm

    Tỉ lệ %

    6

    1,5

    15

    1

    1,5

    15

    6

    1,5

    15

    1

    2,5

    25

    1

    3

    30

    15

    10

    100

    2. Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 – Đề 2

    2.1 Đề thi học kì 1 Hóa 9

    Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64

    Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

    Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây

    Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:

    A. Fe, CaO, HCl, BaCl2
    B. Cu, BaO, NaOH, Na2CO3
    C. Mg, CuO, HCl, NaCl
    D. Zn, BaO, NaOH, Na2CO3

    Câu 2. Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):

    A. Fe tác dụng với dd HCl
    B. Fe2O3 tác dụng với dd HCl
    C. Fe3O4 tác dụng với dd HCl
    D. Fe(OH)3 tác dụng với dd H2SO4

    Câu 3. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là

    A. K2SO4 và HCl.
    B. K2SO4 và NaCl.
    C. Na2SO4 và CuCl2
    D. Na2SO3 và H2SO4

    Câu 4. Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.

    A. BaCl2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. H2SO4.

    Câu 5. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

    A. HCl B. Na2SO4 C. NaCl D. Ca(OH)2.

    Câu 6. Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong.

    A. CO2 B. CO2; CO; H2 C. CO2; SO2 D. CO2; CO; O2

    Câu 7. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    A. chất không tan màu nâu đỏ
    B. chất không tan màu trắng
    C. chất tan không màu
    D. chất không tan màu xanh lơ

    Câu 8. Cho dãy các kim loại sau : Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:

    A. W B. Cu C. Hg D. Fe

    Phần 2. Tự luận (7 điểm)

    Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

    Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3

    Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4

    b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong

    Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

    Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.

    a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

    b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.

    2.2 Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1

    Phần 1. Trắc nghiệm

    1 D 2 A 3 D 4 C
    5 D 6 C 7 A 8 C

    Phần 2. Tự luận

    Câu 1.

    1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

    2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    3) NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al(OH)3

    4) 2Al(OH)3 + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn(OH)2

    5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

    6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl

    Câu 2.

    a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4

    Hiện tượng: đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chính là đồng).

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong

    Hiện tượng: Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng CaCO3

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    c) Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4

    Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

    Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

    Trích mẫu thuốc thử và đánh số thứ tự

    HCl Na2SO4 NaCl Ba(OH)2
    Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu đỏ Quỳ không chuyển màu Quỳ không chuyển màu Quỳ chuyển sang màu xanh
    Na2SO4 Không phản ứng Kết tủa trắng
    NaCl Không phản ứng Không phản ứng

    Dấu (-) đã nhận biết được

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH

    Câu 4.

    a) Phương trình hóa học:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)

    b) nH2= 0,35 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg

    Theo đề bài ta có:

    27x + 24y = 7,5 (3)

    Dựa vào phương trình (1), (2) ta có: 3/2x + y = 0,35 (4)

    Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,2

    mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => %mAl = (2,7/7,5).100 = 36%

    %mMg = 100% – 36% = 64 %

    2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9

    ND KT

    Mức độ nhận thức

    Cộng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Tính chất hóa học của bazơ

    – Tính chất hóa học chung của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan trong nước.

    – Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của bazơ.

    – Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.

    – Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch bazơ tham gia phản ứng.

    – Tính khối lượng hoặc thể tích các chất tham gia phản ứng.

    Tính chất hóa học của muối

    Biết được:

    – Tính chất hóa học của muối

    – Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.

    – Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của muối.

    – Tiến hành được một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hoá học của muối.

    – Nhận biết được một số muối cụ thể.

    – Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.

    – Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.

    Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

    Biết được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.

    Viết được các PTHH minh họa mối quan hệ giữa các HCVC

    Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.

    Nhận biết được một số hợp chất vô cơ cụ thể.

    Tính thành phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.

    Kim loại

    Biết được các tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại

    Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của kim loại theo sơ đồ chuyển hóa

    Nhận biết được một số kim loại cụ thể

    Tính nồng độ theo khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành sau phản ứng.

    ………………

    Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Hóa học 9

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *