Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

TOP 3 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Với 3 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 CTST, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra cuối kì 1 năm 2023 – 2024. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Khoa học, Tiếng Việt, Toán. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024

    1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo – Đề 1

    1.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
    Năm học: 2023-2024
    Môn: Lịch sử và Địa lý – Lớp 4
    Thời gian: 35 phút (không tính thời gian phát đề)

    Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

    Câu 1: Lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào?

    A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
    B. Mồng Mười tháng Giêng âm lịch hàng năm.
    C. Mồng Mười tháng Ba dương lịch hằng năm.
    D. Mồng Ba tháng Mười âm lịch hăng năm.

    Câu 2: Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?

    A. Đỉnh núi
    B. Đồng bằng
    C. Thung lũng
    D. Sườn núi

    Câu 3: Khu di tích đền Hùng thuộc địa phận tỉnh:

    A. Yên Bái
    B. Vĩnh Phúc
    C. Phú Thọ
    D. Lào Cai

    Câu 4: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long?

    A. Lý Thái Tổ
    B. Lý Hiển Tông
    C. Lý Nhân Tông
    D. Lý Thánh Tông

    Câu 5: Khi giới thiệu về trang phục tiêu biểu của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

    A. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế của trang phục.
    B. Tên trang phục, chất liệu, sự độc đáo, các dịp mặc trang phục, cảm nhận của em.
    C. Cách để tạo ra bộ trang phục.
    D. Cách bảo quản và sử dụng của bộ trang phục.

    Câu 6: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ mấy của nước ta?

    A. Thứ nhất
    B. Thứ hai
    C. Thứ ba
    D. Thứ tư

    Câu 7: Nhà nước đầu tiên ra đời có tên là gì?

    A. Âu Lạc
    B. Đại Cồ Việt
    C. Đại Ngu
    D. Văn Lang

    Câu 8: Em hãy trình bày một số biện pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng?

    Câu 9: Nối đặc điểm ở cột A với cột B sao cho phù hợp

    A B
    1. Năm 2019 a. Dân tộc Tày, Nùng
    2. Năm 2021 b. UNESCO ghi danh nghệ thuật xòe Thái là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
    3. Lễ hội Gầu Tào c. Di sản Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
    4. Lễ hồi Lồng Tồng d. Dân tộc Mông

    Câu 10: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

    1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4

    Câu 1: A (0,5 điểm)

    Câu 2: D (0,5 điểm)

    Câu 3: C (1 điểm)

    Câu 4: A (1 điểm)

    Câu 5: B (1 điểm)

    Câu 6: B (0,5 điểm)

    Câu 7: D (0,5 điểm)

    Câu 8: (2 điểm) HS nêu đúng từ 2 ý trở lên

    Một số biện pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng:

    • Ngăn cấm việc xả rác vào lưu vực sông Hồng và các vùng phụ cận.
    • Trồng nhiều cây xanh ven sông để tạo cảnh quan xanh – sạch – đẹp.
    • Tuyên truyền, quảng bá văn hoá – lịch sử của sông Hồng.
    • Phát triển các tuyến du lịch trên sông.

    Câu 9: (1 điểm) HS nối mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm

    1c – 2b – 3d – 4a

    Câu 10: (2 điểm)

    Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô vì:

    • Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ
    • Dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi, muốn cho con cháu đời sau được sống ấm no.

    1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4

    TT Mạch nội dung Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
    TN TL TN TL TN TL
    1 Địa phương em(tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) Số câu 1 1
    Câu số 5
    Số điểm 1,0 1,0
    2 Trung du và miền núi Bắc bộ Số câu 2 2 4
    Câu số 1, 2 3, 9
    Số điểm 1,0 2,0 3,0
    3 Đồng bằng Bắc bộ Số câu 2 1 1 1 5
    Câu số 6, 7 4 8 10
    Số điểm 1,0 1,0 2,0 2,0 6,0
    Tổng số câu 4 3 1 1 1 10
    Tổng số điểm 2,0 3,0 2,0 1,0 2,0 10

    2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo – Đề 2

    2.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4

    KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
    Năm học: 2023 – 2024
    Môn: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ
    Thời gian: 40 phút

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

    Phần lịch sử: (5 điểm)

    Câu 1:

    a. Khu di tích Đền Hùng nằm ở những địa phương nào của tỉnh Phú Thọ? (0.5đ)

    A. Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, huyện Tam Nông.
    B. Thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và Tam Nông.
    C. Thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và Phù Ninh.
    D. Thị xã Phú Thọ, các huyện Lâm Thao và Phù Ninh.

    b. Lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? (0.5đ)

    A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
    B. Mồng Mười tháng Giêng âm lịch hàng năm.
    C. Mồng Mười tháng Ba dương lịch hằng năm.
    D. Mồng Ba tháng Mười âm lịch hăng năm.

    Câu 2: Nhà nước đầu tiên ra đời có tên là gì? (0.5đ)

    A. Âu Lạc
    B. Văn Lang
    C. Đại Ngu
    D. Đại Cồ Việt

    Câu 3: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long? (0.5đ)

    A. Lý Thái Tổ
    B. Lý Hiển Tông
    C. Lý Nhân Tông
    D. Lý Thánh Tông

    Câu 4: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống cho phù hợp (2đ)

    Sau khi dẹp xong……………., vua Hùng………………… đã cho gọi các hoàng tử đến và nói rằng sẽ truyền ngôi cho ai tìm được thức ăn ngon để bày cúng tổ tiên.
    Trong khi những người con khác mang đến sơn hào hải vị, hoàng tử…………………đã làm bánh để dâng vua cha. Ông chọn ……………… làm bánh vuông để tượng trưng cho ……………., gọi là bánh chưng. Sau đó ông giã …………… làm bánh tròn, để tượng trưng cho Trời, gọi là …………… Vua cha nếm thử, thấy bánh ngon, khen có ý nghĩa nên đã truyền ngôi lại cho Lang Liêu.

    Câu 5: (1điểm) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? (1đ)

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Phần địa lý: (5 điểm)

    Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

    Câu 6:

    a. Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? (0.5đ)

    A. Đỉnh núi
    B. Sườn núi
    C. Thung lũng
    D. Đồng bằng

    b. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đỉnh núi cao nhất nước ta có tên là gì? (0.5đ)

    A. Mẫu Sơn
    B. Hoàng Liên Sơn
    C. Cánh cung Ngân Sơn
    D. Phan-xi-păng

    Câu 7: Tên các giai đoạn sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo thứ tự là: (0.5đ)

    A. Làm đất, gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
    B. Làm đất, cấy lúa, gieo mạ, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
    C. Làm đất, gieo mạ, chăm sóc lúa, cấy lúa, thu hoạch lúa.
    D. Gieo mạ, làm đất cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.

    Câu 8: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ mấy của nước ta (0.5đ)

    A. Thứ nhất
    B. Thứ hai
    C. Thứ ba
    D. Thứ tư

    Câu 9: Nối đặc điểm ở cột A với cột B sao cho phù hợp. (1đ)

    A

    1. Năm 2019
    2. Năm 2021
    3. Lễ hội Gầu Tào
    4. Lễ hồi Lồng Tồng

    B

    a. Dân tộc Tày, Nùng
    b. UNESCO ghi danh nghệ thuật xòe Thái là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
    c. Di sản Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
    d. Dân tộc Mông

    Câu 10: Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của đất nước? (2đ)

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4

    A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)

    Câu 1a: Khu di tích Đền Hùng nằm ở những địa phương nào của tỉnh Phú Thọ? (0.5đ)

    C. Thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và Phù Ninh

    Câu 1b: Lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? (0.5đ)

    A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.

    Câu 2: Nhà nước đầu tiên ra đời có tên là gì? (0.5đ)

    B. Văn Lang

    Câu 3: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long? (0.5đ)

    A. Lý Thái Tổ

    Câu 4: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống cho phù hợp (2đ)

    Sau khi dẹp xong giặc Ân, vua Hùng thứ sáu đã cho gọi các hoàng tử đến và nói rằng sẽ truyền ngôi cho ai tìm được thức ăn ngon để bày cúng tổ tiên.

    Trong khi những người con khác mang đến sơn hào hải vị, hoàng tử Lang Liêu đã làm bánh để dâng vua cha. Ông chọn gạo nếp làm bánh vuông để tượng trưng cho Đất, gọi là bánh chưng. Sau đó ông giã xôi làm bánh tròn, để tượng trưng cho Trời, gọi là bánh giầy Vua cha nếm thử, thấy bánh ngon, khen có ý nghĩa nên đã truyền ngôi lại cho Lang Liêu.

    – Mỗi ý điền đúng được 0.25đ

    Câu 5: (1điểm) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

    – Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ

    – Dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi, muốn cho con cháu đời sau được sống ấm no.

    – Mỗi ý điền đúng được 0.5đ

    B. PHẦN ĐỊA LÝ: (5 điểm)

    Câu 6a: (0,5 điểm) Ruộng bậc thang thường được làm ở:

    B. Sườn núi

    Câu 6b: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đỉnh núi cao nhất nước ta có tên là gì? (0.5đ)

    D. Phan-xi-păng

    Câu 7: Tên các giai đoạn sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo thứ tự là: (0.5đ)

    A. Làm đất, gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.

    Câu 8: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ mấy của nước ta (0.5đ)

    B. Thứ hai

    Câu 9: Nối đặc điểm ở cột A với cột B sao cho phù hợp. (1đ)

    Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

    Câu 10: Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của đất nước? (2đ)

    Thủ đô Hà Nội có vai trò quan trọng đối với sự phát triển đất nước vì: Là trung tâm chính trị quan trọng, nơi đặt trụ sở của cơ quan lãnh đạo cao nhất của quốc gia. Đồng thời, Hà Nội còn là trung tâm kinh tế với sự đa dạng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao,… và tập trung nhiều cơ quan quan trọng về văn hóa, giáo dục của cả nước.

    2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4

    Stt Mạch kiến thức, kĩ năng Câu/ điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
    TN TL TN TL TN TL
    1 Trung du và miền núi Bắc Bộ Số câu 3 1 4
    Câu số 1,2,6 9
    Số điểm 2.5đ 3.5đ
    2 Đồng bằng Bắc Bộ Số câu 3 1 2 6
    Câu số 3,7,8 4 5,10
    Số điểm 1.5đ 6.5đ
    Tổng số câu 6 1 2 10
    Tổng số điểm 10đ

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *