Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 gồm 17 đề thi sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Với 17 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 sách mới, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
UBND HUYỆN ………………… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Nỗi đau
Cân được thuốc cho bà, lòng Côn lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương…
Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi…! Bà…bà… mất… rồi!”
Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã. Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông. Côn nấc từng tiếng: “Bà… ơi! Bà…ơi!”
(Theo Sơn Tùng)
II. Đọc hiểu (6,0 điểm):
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (2 điểm)
a) (MĐ1 – 0,5 điểm). Đoạn 1 (“Cân được thuốc… thắp hương”) kể về tình cảm của Côn với ai?
A. Với bà
B. Với mẹ
C. Với anh
b) (MĐ2 – 0,5 điểm). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây?
A. Lấy thuốc cho bà
B. Sự mất mát lớn lao
C. Một ngày đau khổ
c) (MĐ3 – 1, 0 điểm). Bài đọc cho em thấy tình cảm của Côn đối với bà như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 (MĐ2 – 1,0 điểm). Hãy giúp Nô-bi-ta tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu văn sau: “Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông.”
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3 (MĐ2 – 1,0 điểm). Giúp Đô-rê-mon đặt những chiếc bánh vào đĩa thích hợp bằng cách nối.
Câu 4 (MĐ2 – 1,0 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa và viết lại.
a. sống lâu/em/bà/mong/cùng con cháu.
………………………………………………………………………………………………………………………………
b. ông/người thầy giáo/tôi/đầu tiên/ của/ là.
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. (MĐ1 – 0,5 điểm). Hãy giúp Đô-rê-mi vượt chướng ngại vật để đến chỗ Đô- rê-mon bằng cách điền l hoặc n vào chỗ chấm thích hợp.
Câu 6. (MĐ3- 0,5 điểm). Điền s hoặc x vào chỗ chấm rồi giải câu đố sau:
Cây gì áo kép, áo đơn
Lá như những cánh buồm con …..anh rờn
Hoa thì chon chót màu …..on
Trái thì trăm ngón tay thon …..ếp hàng.
(Là cây)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4,0 điểm):
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
Đề bài: Viết 5 – 6 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý:
- Đồ chơi em định tả là gì?
- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật (chất liệu, hình dáng, màu sắc,…)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó thế nào?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4,0 điểm)
II. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu 1:
a) A
b) B
c) Côn rất yêu quý bà và thương bà của mình
Câu 2: Từ chỉ sự vật : đám mây, ngọn núi, mặt trời, cánh đồng
Câu 3:
– Từ chỉ đặc điểm: ảm đạm, nặng nề
– Từ chỉ hoạt động: trôi, bước đi
Câu 4:
a. Em mong bà sống lâu cùng con cháu.
b. Người thầy giáo đầu tiên của tôi là ông./ Ông là người thầy giáo đầu tiên của tôi.
Câu 5: niềm vui – búa liềm – lắng nghe
Câu 6:
Câu đố | Đáp án |
Cây gì áo kép, áo đơn Lá như những cánh buồm xanh rờn Hoa thì chon chót mài son Trái thì trăm ngón tay thon xếp hàng. |
Cây chuối |
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (4,0 điểm)
Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai bạn cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạng giá.
* Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0;0,5.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
TT |
Kiến thức |
Năng lực, phẩm chất |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
1 |
Kiến thức tiếng Việt đọc |
– Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện |
||||||||
– Đọc thầm văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện có trả lời câu hỏi theo các yêu cầu. – Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, sự vật, đặc điểm – Phân biệt kiểu câu đã học |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
||||
Câu số |
1 (a) |
1 (b), 3 |
2 |
1 (c) |
||||||
Số điểm |
0,5 |
1,5 |
1 |
1 |
4 |
|||||
2 |
Kiến thức tiếng Việt viết |
-Viết âm vần, từ ngữ, câu ứng dụng |
||||||||
– Xác định các hoạt động viết dưới các hình thức như: điền phần thông tin còn trống, viết theo gọi ý |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
|||||
Câu số |
5 |
4 |
6 |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
2 |
2. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ……. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 |
Phần A: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng:
– Học sinh đọc một đoạn trong bài văn.
– Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập
Học sinh đọc thầm bài tập đọc; Sau đó chọn chữ (a, hoặc b, hoặc c) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây ghi vào giấy làm bài.
Cánh đồng của bố
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi, con tôi!”. Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi. Bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng.
Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ – cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
Câu 1: Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho ngày tôi chào đời:
A. Ngày tôi được sinh ra
B. Ngày tôi được bố ẵm
C. Ngày bố thức để nhìn tôi ngủ
Câu 2: Chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời?
A. Đó là con tôi.
B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”
C. A! Con tôi đây rồi.
Câu 3: Vì sao bố phải đi nhẹ chân?
A. Vì để cho bà ngủ
B. Vì để cho mẹ ngủ
C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.
Câu 4: Bài học giúp em hiểu điều gì?
A. Cha lo lắng mọi bề
B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình.
C. Cha chưa bao giờ quan tâm con.
Câu 5: Người sinh ra em là ai?
A. Bà ngoại
B. Bà nội
C. Mẹ
Câu 6: Em tìm 3 từ chỉ người trong gia đình họ nội?
A. Bác hai, bà nội, dì út.
B. Bác hai, bà nội, cô ba.
C. Bà ngoại, dì út, cậu hai.
Câu 7: Câu nào sau đây là câu Ai làm gì?
A. Em là học sinh.
B. Hoa mai nhà em rất đẹp.
C. Mẹ em đang may đồ.
Câu 8: Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai thế nào?
Phần B: Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và đoạn văn.
I. Chính tả nghe viết: (15 phút)
Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
(Xuân Mai dịch)
II. Viết đoạn văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em, theo gợi ý sau:
Gợi ý:
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình em.
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
Phần A: Kiểm tra kĩ năng kiến thức Văn học
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng/phút): 1 điểm
– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
A. Ngày tôi được sinh ra
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình.
Câu 5: (1 điểm)
C. Mẹ
Câu 6: (1 điểm)
B. Bác hai, bà nội, cô ba.
Câu 7: (1 điểm)
C. Mẹ em đang may đồ.
Câu 8: (1 điểm)
Mùa xuân, hoa mai nở rộ.
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)
– Học sinh viết tốc độ đạt yêu cầu (50 chữ/15 phút): 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm
– Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)
* Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài đạt 3 điểm.
* Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ……
TRƯỜNG TIỂU HỌC……
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I- LỚP 2
NĂM HỌC: 2023– 2024
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Đọc hiểu văn bản: – Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài; – Hiểu ý chính của bài văn; Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học; – Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tế để rút ra bài học đơn giản. |
Số câu |
4 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
2 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Kiến thức Tiếng Việt:, – Nhận biết được từ chỉ hoạt động. – Biết cách đặt dấu phẩy trong câu. – Nhận dạng được kiểu câu Ai làm gì? Và đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào? |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
2 |
1 |
2 |
||||
Tổng
|
Số câu |
5 |
|
1 |
1 |
|
2 |
6 |
3 |
Số điểm |
2,5 |
|
0,5 |
1 |
|
2 |
3 |
3 |
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Cộng |
|
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
4 |
1 |
5 |
|
Câu số |
1,2,3,7 |
4 |
1,2,3,4,7 |
|||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
4 |
Câu số |
6 |
5 |
8 |
5,6,8 |
||
Tổng số câu |
5 |
2 |
1 |
8 |
BÀI KIỂM TRA VIẾT
Tên nội dung, các mạch kiến thức | Các mức độ nhận thức | ||
Mức 1 (Nhận biết) |
Mức 2 (Thông hiểu) |
Mức 3 (Vận dụng) |
|
Nghe – Viết |
Nghe – viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 40 – 50 chữ, trong 15 phút. |
Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. |
Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, sai không quá 5 lỗi. |
Viết đoạn văn |
Viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài |
Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu |
Sáng tạo. |
3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều
3.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Trường Tiểu học:……………….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt 2 |
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thầm
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi phải ngạc nhiên:
– Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá ! Y mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
– Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
(Theo Tiếng Việt 2, tập 1, CT 2006)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất và làm theo yêu cầu
1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn
B. thích làm việc nhà
C. thích học giỏi
Câu 2. Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
B. Đeo túi xách, đồng hồ
C. Bé thử làm một vài việc
Câu 3: Mai làm những việc gì tốt nhất khi giúp mẹ?
A. Quét nhà, nhặt rau, đeo túi xách
B. Quét nhà, nhặt rau, xếp bát đũa ngay ngắn
C. Nhặt rau, dọn bát đũa, phơi quần áo
Câu 4: Các từ chỉ sự vật có trong câu sau là?
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ
A. giày, buộc, đeo
B. đi, tóc, đeo
C. giày, tóc, đồng hồ
Câu 5. Tìm từ chỉ hoạt động có trong câu: Mai quét nhà như mẹ.
A. Quét
B. Nhà
C. Mẹ
Câu 6. Bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:
A. Bố mẹ
B. lớn
C. nói
2. Tự luận:
Câu 7: Em học tập được ở Mai điều gì?
Câu 8. Viết thêm dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Mai giúp mẹ quét nhà nhặt rau dọn bát đũa
Câu 9. Viết câu hoạt động phù hợp với tranh chấp dưới đây:
B. Kiểm tra Viết)
1. Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết:
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài và đoạn từ: “Hà và các bạn….. sạch sẽ.” và tên tác giả. (54 chữ).
Trường em
Hà và các bạn thích khu vườn trường có đủ các loại trái cây. Cạnh vườn trường là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay. Đó là nơi các bạn Hà hẹn nhau sau mỗi buổi học. Cuối hành lang mỗi tầng đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
Theo Bích Hà
2. Tập làm văn: Em đọc kỹ gợi ý, viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích.
Gợi ý:
– Em muốn giới thiệu đồ chơi nào?
– Đồ chơi đó có gì nổi bật? (chất liệu, hình dạng, màu sắc,…)
– Em có nhận xét gì về đồ chơi đó?
3.2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Cho học sinh bốc thăm độc một đoạn văn và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã đọc từ tuần 10 đến 17 (GV chuẩn thăm, câu hỏi, số trang và thăm).
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đạt yêu cầu. (khoảng 60-70 tiếng/1 phút).
Lưu ý: Tùy mức độ đọc sau của HS mà GV cho điểm phù hợp.
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp với kiểm tra kiến thức (6 điểm)
ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC, HIỂU: Trắc nghiệm 3 điểm, tự luận 3 điểm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | A | C | C | C | A | B |
Điểm | 0.5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 4: (1 điểm)
Em học tập Mai là biết giúp mẹ làm việc nhà.
Câu 8: (1 điểm)
Mai giúp mẹ quét nhà, nhặt rau, dọn bát đũa.
Câu 9: (1 điểm)
Cô gái đang bước xuống xe tắc xi.
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn (10 điểm)
1. Chính tả – Nghe viết: (4 điểm).
HS viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn theo yêu cầu. (4 điểm)
2 lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu hoặc vần hoặc dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 đ)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, trình bày không sạch sẽ trừ 0,25đ/ toàn bài.
2. Phần tập làm văn: (6 điểm)
HS viết được đoạn văn theo yêu cầu, câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (6 điểm).
*Nội dung: 3 điểm:
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề thi.
* Kỹ năng: 3 điểm:
– Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
– Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm.
– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
Tùy mức độ sau sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày mà GV chấm điểm cho phù hợp.
3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Kiểm tra Đọc hiểu
STT | Kiến thức, kỹ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | Tổng điểm | |||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||
1 |
Đọc hiểu văn bản – Bước đầu nhận biết được các hình ảnh, chi tiết trong văn bản – Hiểu được nội dung văn bản, trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung |
Số câu | 3 | 1 | 3 | 1 | |||||
Câu số | 1,2,3 | 4 | |||||||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 2,5 | ||||||||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt – Tìm được các từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động – Biết sự vận dụng dấu câu. Viết được câu nêu hoạt động |
Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | |||
Câu số | 7 | 5,6 | 8 | 9 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 3,5 | ||||||
Tổng số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 6 | 3 | |||||
Tổng số điểm | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 3 | 3 | 6 |
Kiểm tra viết
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||
1 | Chính tả | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 1 | ||||||||
Số điểm | 4 | 4 | |||||||
2 | Tập làm văn | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 2 | ||||||||
Số điểm | 6 | 6 | |||||||
Tổng số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Tổng số điểm | 4 | 6 | 10 |
…………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết