Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 tổng hợp kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 năm 2023 – 2024:

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024

    Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức

    PHÒNG GDĐT TP…..
    TRƯỜNG THCS

    NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I
    NĂM HỌC 2023-2024
    MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6

    A. PHẦN ĐỊA LÍ

    I. PHẦN LÍ THUYẾT

    Câu 1: Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến?

    Gợi ý trả lời: phần 2 bài 2 trang 104

    – Kinh tuyến là những nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.

    – Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến.

    II. PHẦN BÀI TẬP

    Câu 1:

    a. Viết tọa độ địa lí của điểm C và D.

    b. Xác định phương hướng từ A đến CA đến D

    Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    * TRẮC NGHIỆM: ĐỌC KĨ BÀI 1,2,3.

    B. LỊCH SỬ

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Các em làm lại bài trắc nghiệm trong sách bài tập:

    • Bài 2 Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?
    • Bài 5 Xã hội nguyên thuỷ
    • Bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1: Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?

    *Gợi ý:

    – Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình.

    – Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người…

    – HS tự liên hệ

    Gợi ý:

    – Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển.

    – Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.

    Câu 2: Năm 1500 TCN cách hiện nay bao nhiêu năm? Người Việt Nam hiện nay đón Tết Nguyên Đán dựa theo loại lịch.

    * Gợi ý:

    Năm 1500 TCN cách hiện nay: 1500 + 2021= 3521 năm

    Người Việt Nam hiện nay đón Tết Nguyên Đán dựa theo âm lịch

    Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo

    Hãy tô vào tờ phiếu trả lời trắc nghiệm đáp án mà em cho là đúng:

    Câu 1: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu thuộc loại

    A. Tư liệu chữ viết
    B. Tư liệu hiện vật
    C. Tư liệu truyền miệng
    D. Không thuộc tư liệu nào

    Câu 2: Nguyên tắc đầu tiên trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là

    A. Xác định thời gian xảy ra các sự kiện
    B. Xác định nơi xảy ra sự kiện
    C. Xác định nhân vật lịch sử
    D. Xác định nội dung cơ bản của sự kiện

    Câu 3: Người phương Đông cổ đại làm ra lịch dựa vào cơ sở:

    A. Sự di chuyển của các vì sao
    B. Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
    C. Sự di chuyển của mặt trời quanh trái đất
    D. Sự di chuyển của mặt trời

    Câu 4: Bằng tính toán chính xác người ta tính được một năm có:

    A. 360 ngày 6 giờ
    B. 361 ngày 6 giờ
    C. 365 ngày 6 giờ
    D. 366 ngày 6 giờ

    Câu 5: Hiện nay thế giới sử dụng một thứ lịch chung đó là:

    A. Dương lịch và âm lịch
    B. Dương Lịch
    C Âm lịch
    D. Công lịch

    Câu 6: Cách đây khoảng 3-4 triệu năm trên trái đất đã xuất hiện:

    A. Loài vượn cổ
    B. Người tối cổ
    C. Người tinh khôn
    D. Người nguyên thủy

    Câu 7: Những hài cốt của người tối cổ được tìm thấy ở:

    A.Đông Phi
    B. Trên bán đảo Java
    C. Gần Bắc Kinh
    D. Cả 3 nơi trên

    Câu 8: Người tối cổ khác loài vượn cổ ở các đặc điểm:

    A.Đã là người
    B. Đã bỏ hết dấu tích loài vượn
    C. Đã biết chế tạo công cụ lao động
    D. Câu A và C đúng

    Câu 9: Người tối cổ đã sống

    A. Theo bầy
    B. Đơn lẻ
    C. Theo thị tộc
    D. Theo bộ lạc

    Câu 10: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng:

    A. Ăn tươi nuốt sống
    B. Ăn lông ở lỗ
    C. Còn sơ khai như vượn cổ
    D. Tất cả các tình trạng trên

    Câu 11: Đời sống của người tinh khôn tiến bộ hơn so với người nguyên thủy vì

    A. Họ biết chăn nuôi, trồng trọt
    B. Họ biết làm đồ gốm, đồ trang sức
    C. Họ sống thành thị tộc
    D. Tất cả các đáp án trên

    Câu 12: Kim loại được loài người sử dụng đầu tiên là:

    A. Sắt
    B. Đồng
    C. Vàng
    D. Bạc

    Câu 13: Các quốc gia cổ đại xuất hiện ở phương đông vì

    A.Nhờ đất đai màu mỡ
    B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
    C. Sớm sử dụng công cụ bằng sắt
    D. Khí hậu thuận lợi

    Câu 14: Các quốc gia cổ đại trong lịch sử xuất hiện sớm nhất ở:

    A. Châu Phi và châu Âu
    B. Phương Đông và Bắc Phi
    C. Phương tây và Bắc Phi
    D. Phương Đông và phương Tây

    Câu 15: Đặc điểm của các quốc gia cổ đại phương Đông là:

    A. Hình thành trên các bán đảo
    B. Hình thành trên lưu vực các con sông lớn
    C. Lấy nông nghiệp làm cơ sở kinh tế
    D. Câu B và C đúng

    Câu 16: Ngành sản xuất phát triển sớm nhất của các quốc gia cổ phương Đông là

    A. Nông nghiệp
    B. Công nghiệp
    C. Thủ công nghiệp
    D. Thương nghiệp

    Câu 17: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng:

    A. Thiên niên kỉ IV-III TCN
    B. Thiên niên kỉ IV TCN
    C. Thiên niên kỉ III-IV TCN
    D. Thiên niên kỉ V-IV TCN

    Câu 18: Quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất đó là:

    A. Ấn độ
    B. Ai Cập, Lưỡng Hà
    C. Trung Quốc
    D. Ai Cập, Ấn Độ

    Câu 19: Ai Cập được hình thành ở lưu vực sông:

    A. Sông Nin
    B. Sông Hằng
    C. Sông Hồng
    D. Sông Trường Giang

    Câu 20: Đứng đầu nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông là:

    A. Vua chuyên chế
    B. Quan lại
    C. Chủ ruộng đất
    D. Nông dân

    Câu 21: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm:

    A. Hai tầng Lớp
    B. Ba tầng Lớp
    C. Bốn tầng lớp
    D. Năm tầng lớp

    Câu 22: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông gồm:

    A. Chủ nô
    B. Qúi tộc
    C. Nông dân
    D. Nô lệ

    Câu 23: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng:

    A. Đầu thiên niên kỉ I TCN
    B. Cuối thiên niên kỉ I TCN
    C. Đầu thiên niên kỉ II TCN
    D. Cuối thiên niên kỉ II TCN

    Câu 24: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây:

    A. Ai Cập và Lưỡng Hà
    B. Hi Lạp và Rô-ma
    B. Hi Lạp và Lưỡng Hà
    D. Rô-ma và Ai Cập

    Câu 25: Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là:

    A. Nông nghiệp
    B. Thủ công nghiệp
    C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
    D. Thương nghiệp

    Câu 26: Cư dân Địa Trung Hải thường tập trung ở đâu:

    A.Nông thôn
    B. Thành thị
    C. Trung du
    D. Thành thị

    Câu 27: Người Ai Cập cổ đã tính được số pi bằng:

    A. 3,12
    B.3,14
    C. 3,15
    D. 3,16

    Câu 28: Người phương Đông cổ đại đều sở dụng loại chữ:

    A.Chữ nôm
    B. Chữ Hán
    C. Chữ tượng hình
    D. Hệ chữ cái a, b, c….

    Câu 29: Người Hi Lạp hiểu biết chính xác hơn về trái đất và hệ mặt trời nhờ:

    A. Canh tác nông nghiệp
    B. Đi biển
    C. Buôn bán giữa các thị quốc
    D. Khoa học kĩ thuật phát triển

    Câu 30: Hệ thống chữ cái A, B, C là hệ thống chữ cái của:

    A. Ai Cập
    B. Lưỡng Hà
    C. Hi Lạp và Rô-ma
    D. Trung

    Đáp án đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6

    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
    A A B C D B D D A B D B A B D
    16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
    A A B A A B C A B C D D C B C

    Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

    ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
    Môn: Địa lí. Lớp 6
    Thời gian thực hiện: Tuần 8 (Tiết 15,16 )

    Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên bề mặt quả Địa Cầu có:

    A. 36 kinh tuyến.
    B. 360 kinh tuyến.
    C. 306 kinh tuyến.
    D. 3600 kinh tuyến.

    Câu 2: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là

    A. Vĩ tuyến.
    B. Kinh tuyến.
    C. Xích đạo.
    D. Vĩ tuyến O0

    Câu 3: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh được gọi là:

    A Kinh tuyến gốc.
    B. Kinh tuyến đông.
    C. Kinh tuyến tây.
    D. Kinh tuyến đổi ngày

    Câu 4: Trên quả địa cầu kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến

    A. 1800
    B. 3600
    C. 00
    D. 900

    Câu 5: Các vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến được gọi là

    A. Các vĩ tuyến bắc.
    B. Các vĩ tuyến.
    C. Các vĩ tuyến gốc.
    D. Các vĩ tuyến nam

    Câu 6: Trên quả địa cầu, cứ cách 1 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả

    A. 360 vĩ tuyến.
    B. 36 vĩ tuyến.
    C. 18 vĩ tuyến.
    D. 181 vĩ tuyến

    Câu 7: Trên Quả Địa Cầu đường xích đạo là

    A. Vĩ tuyến lớn nhất
    B. Kinh tuyến nhỏ nhất
    C. Vĩ tuyến nhỏ nhất
    D. Kinh tuyến lớn nhất

    Câu 8: Theo quy ước quốc tế, đường Xích đạo được ghi số:

    A. 00
    B. 900
    C. 1800
    D. 3600

    Câu 9: Vĩ tuyến Bắc là những đường:

    A. Song song với Xích đạo.
    B. Nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
    C. Nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
    D. Nằm bên phải kinh tuyến gốc

    Câu 10: Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là:

    A. 1 Km
    B. 5 Km
    C. 10 Km
    D. 15 Km

    ……

    >> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *