Giáo án Lịch sử – Địa lí 7 sách Cánh diều (Cả năm)

Giáo án Lịch sử – Địa lí 7 Cánh diều được biên soạn chi tiết các bài học theo phân phối chương trình trong SGK.

Bạn đang đọc: Giáo án Lịch sử – Địa lí 7 sách Cánh diều (Cả năm)

Giáo án môn Lịch sử – Địa lí 7 Cánh diều được thiết kế nhằm giúp giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học một cách chuẩn mực, đồng thời giúp các giáo viên kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Qua đó còn nhằm đảm bảo sự đồng nhất trong các bài học giữa các giáo viên và các lớp học khác nhau. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Lịch sử – Địa lí lớp 7 Cánh diều mời các bạn tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm giáo án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều.

Giáo án Lịch sử 7 Cánh diều

Ngày soạn:…../……/……

Ngày dạy:……/……./……và Ngày:……/……./……

CHƯƠNG I. TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI

Tiết 1& Tiết 2-Bài 1:

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức:

– Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.

– Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.

– Phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung

– Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.

– Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.

* Năng lực chuyên biệt

– Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.

– Trình bày được các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.

– Trình bày được phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.

3. Về phẩm chất:

– Bài học giúp học sinh trân trọng thành tựu của nhân loại trong quá khứ và tôn trọng lịch sử.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– SGK, SGV.

– Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

– Máy chiếu, máy tính

– Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

– Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Giúp HS

– Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.

– Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.

b) Nội dung:

GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.

HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm:
– HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử.

d) Tổ chứcthực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi:

? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu?

? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của lịch sử nhân loại?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.

HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.

B3: Báo cáo thảo luận

GV:

– Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.

– Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).

HS:

– Đại diện trả lời câu hỏi

– HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

– Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.

HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu

a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.

b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.

c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– HS đọc thông tin trong SGK T.5

– GV chia nhóm lớp

– Giao nhiệm vụ các nhóm:

? Nêu những việc làm của người Giec-man sau khi lật đổ đế quốc La Mã.

? Kể lại những sự kiện chủ yếu của quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.

– Thời gian: 5 phút

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)

HS:

– Đọc SGK và làm việc cá nhân

– Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.

HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)

B4: Kết luận, nhận định (GV)

Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.

– Thế kỉ thứ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng. Các cuộc đấu tranh cảu nô lệ dẫn đến tình trạng sản xuất sút kém, xã hội ngày càng rối ren.

– Nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc người Giéc – man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến sự diệt vong của đế quốc La Mã (476).

=> Chế độ phong kiến từng bước được hình thành ở Tây Âu.

2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu

a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu.

b) Nội dung:

– GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.

– HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– HS đọc thông tin trong SGK T.6

– GV chia nhóm lớp

– Giao nhiệm vụ các nhóm:

? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến?

? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu?

– Thời gian: … phút

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HSđọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.

GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

– Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).

HS:

– Trả lời câu hỏi của GV.

– Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.

– HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

– Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.

a. Lãnh địa phong kiến

Lãnh địa là đơn vị chính trị và cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.

Thời gian hình thành: thế kỉ VIII

– Lãnh chúa xây dựng lãnh địa bằng đài kiên cố, dinh thự, nhà thờ…với hào sâu và tường bao quanh. Xung quanh là đất đai canh tác, đồng cỏ, ao hồ, rừng và khu nhà ở của nông nô.

– Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa riêng, toàn quyền cai quản như một ông vua nhỏ.

Hoạt động kinh tế trong lãnh địa: Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi mang tính tự cung tự cấp. Ngoài ra có nghề thủ công: dệt vải, rèn đúc công cụ, vũ khí…

b. Quan hệ xã hội

Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều ruộng đất. Họ không phải lao động mà vẫn sống một cuộc sống sung sướng, xa hoa.

Nông nô: là người thuê ruộng đất của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt và nộp tô thuế rất nặng cho lãnh chúa.

=> Đây là quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột)

3. Thành thị Tây Âu thời trung đại

a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của thành thị thời trung đại.

b) Nội dung:

– GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.

– HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– HS đọc thông tin trong SGK Tr.7 & Tr.8

– GV chia nhóm lớp

– Giao nhiệm vụ các nhóm:

? Nguyên nhân, quá tình hình thành và ý nghĩa của thành thị Tây Âu thời trung đại?

– Thời gian: … phút

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HSđọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.

GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

– Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).

HS:

– Trả lời câu hỏi của GV.

– Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.

– HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

– Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.

– Thời gian: Cuối thế kỉ XI

– Nguyên nhân: do sản xuất phát triển đã xuất hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa gắn liền với hoạt động sản xuất của thợ thủ công và buôn bán của thương nhân.

Quá trình hình thành: thợ thủ công và thương nhân đến những nơi thuận lợi về giao thông để mở xưởng và cửa hàng dẫn đến các thị trấn, thị tứ hình thành và phát triển thành thành thị.

– Đặc điểm: có phố xá, bến càng, rạp hát, nhà thờ…

– Kinh tế chủ đạo: thủ công nghiệp và thương nghiệp.

– Ý nghĩa:
+ Thành thị góp phần phá vỡ nền kinh tế tư nhiên của lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.

+ Thành thị góp phần xóa bỏ chế độ P.K phân quyền.

+ Tạo điều kiện cho các trường ĐH lớn ở Tây Âu hình thành.

4. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo

a) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự ra đời của Thiên Chúa giáo.

b) Nội dung:

– GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.

– HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

HĐ của thầy và trò

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– HS đọc thông tin trong SGK Trc .8

– GV chia nhóm lớp

– Giao nhiệm vụ các nhóm:

? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến?

? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu?

– Thời gian: … phút

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HSđọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.

GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

– Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).

HS:

– Trả lời câu hỏi của GV.

– Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.

– HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

– Chuyển dẫn sang phần luyện tập.

– Thời gian: Thế kỉ I

– Địa điểm: Giu-đê (Vùng Giê-ru-sa-lem) hiện nay thuộc Palestin (La Mã)

Nguồn gốc: kế thừa giáo lí cơ bản và tín điều của đạo Do Thái

Quá trình:

+ Khi mới ra đời, Thiên Chúa giáo bị đế quốc La Mã ngăn cản.

+ Thời trung đại, Thiên Chúa giáo trở thành tư tưởng thống trị của giai cấp phong kiến.

à Thiên Chúa giáo trở thành thế lực rất lớn về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở Tây Âu.

……………………..

Giáo án Địa lí 7 Cánh diều

Chương I. CHÂU ÂU

Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

CỦA CHÂU ÂU

Môn học: Lịch sử – Địa lí 7

Thời gian thực hiện: (4 tiết)

I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức:

– Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

– Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ, tự học.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực Địa lí:

– Nhận thức khoa học Địa lí:

+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư – xã hội.

+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.

– Tìm hiểu Địa lí:

+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,…

+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.

3. Phẩm chất:

– Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.

– Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.

– Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.

– Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

– Bản đồ tự nhiên châu Âu.

– Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.

– Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.

– Phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

– Sách giáo khoa, vở ghi.

– Hoàn thành phiếu bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Hoạt động 1: Mở đầu – 5 phút

a) Mục tiêu:

– Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.

– Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới.

b) Nội dung:

Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

– Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?

– Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.

c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”

GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.

HS: Suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.

HS: Trình bày kết quả.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:

Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu “Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu” là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.

HS: Lắng nghe, vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)

Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước

a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:

Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.

Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.

c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang 97.

– HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử dụng bản đồ tự nhiên châu Âu)

– HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

– GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

– GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

– HS: Lắng nghe, ghi bài.

1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu:

a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á – Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.

Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.

phía tây giáp Đại Tây Dương.

phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen.

phía đông giáp châu Á.

b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.

c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại Dương.

Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên

Tìm hiểu mục a. Địa hình:

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.

b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:

– Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.

– Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.

ĐẶC ĐIỂM

NÚI TRẺ

ĐỒNG BẰNG

NÚI GIÀ

Phân bố

Hình dạng

Tên địa hình

c) Sản phẩm học tập

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

– GV cho HS làm việc cặp đôi.

– GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, cho biết:

+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?

+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?

PHIẾU HỌC TẬP

ĐẶC ĐIỂM

NÚI TRẺ

ĐỒNG BẰNG

NÚI GIÀ

Phân bố

– Phía nam châu lục

– Phía Tây và Trung Âu

– Trải dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục

– Vùng trung tâm

– Phía Bắc châu lục

Hình dạng

Đỉnh nhọn, cao, sườn dốc.

– Tương đối phẳng

Đỉnh tròn thấp, sườn thoải.

Tên địa hình

Dãy An-Pơ, A-pen-nin, Các-pat, Ban-căng, Pi-rê-nê.

– Đồng bằng: Đông Âu, Pháp, hạ lưu sông Đa-nuýp, Bắc Âu

– U-ran.

– Xcan-đi-na-vi.

– Hec-xi-ni.

– HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

– GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

– GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

– HS: Lắng nghe, ghi bài.

2. Đặc điểm tự nhiên:

a. Địa hình:

– Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi.

+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục. Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa hình khác nhau.

+ Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phẩn lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phấn lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2 000 m.

– Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:

+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,…

+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,…

Tìm hiểu mục b. Khí hậu:

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.

b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.

PHIẾU HỌC TẬP

Kiểu khí hậu

Đặc điểm

Cực và cận cực

Ôn đới hải dương

Ôn đới lục địa

Cận nhiệt

Phân bố

Đặc điểm

c) Sản phẩm học tập:

Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:

PHIẾU HỌC TẬP

Kiểu khí hậu

Đặc điểm

Cực và cận cực

Ôn đới hải dương

Ôn đới lục địa

Cận nhiệt địa trung hải

Phân bố

Bắc Âu

Tây Âu và Trung Âu

Đông Nam Âu

Nam Âu

Đặc điểm

quanh năm giá lạnh.

lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.

– mùa đông ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa khoảng 800 – 1 000 mm/năm trở lên.

mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm. Lượng mưa nhỏ, mưa vào mùa hạ, lượng mưa trung bình năm trên dưới 500 mm.

mùa hạ khô và nóng, mùa đông ẩm và mưa nhiều. Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 700 mm.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

– GV cho HS làm việc cặp đôi.

– GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.

– GV gợi ý:

+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu nào?

+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?

+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.

– GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu HS xác định vị trí, phạm vi các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu .

– HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

– GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

– GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

– HS: Lắng nghe, ghi bài.

– GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến thức và giải thích thêm:

+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.

+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông?

Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu điều hoà, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 – 1 000 mm trở lên. Vào sâu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ấm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.

b. Khí hậu:

– Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.

+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

– Phân hóa theo độ cao.

HOẠT ĐỘNG Tìm hiểu Mục c. Sông ngòi

a) Mục tiêu

Xác định được trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu.

b) Nội dung

Hãy xác định các sông: Von-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ trên bản đồ hình 1. Cho biết các sông đổ ra biển nào?

c) Sản phẩm học tập

HS xác định được trên bản đồ theo yêu cầu của GV các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga.

d) Hướng dẫn thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

– GV cho HS làm việc cặp đôi. GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và quan sát bản đồ hình 1 để thực hiện nhiệm vụ. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi mở: Mạng lưới sông ngòi châu Âu dày đặc hay thưa thớt? Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên một số sông lớn ở châu Âu?

+ HS xác định được trên bản đồ các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Von-ga.

+ Các sông chảy ra biển và đại dương nào?

– HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

– GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

– GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

– HS: Lắng nghe, ghi bài.

HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập.

– GV nhận xét sản phẩm học tập của học sinh và chốt kiến thức. GV có thể cung cấp thêm thông tin: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng trong một thời gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông.

– GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” đê’ có thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.

c. Sông ngòi:

Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.

Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga…

Tìm hiểu Mục d. Các đới thiên nhiên

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.

b) Nội dung

Đọc thông tin và quan sát hình 1.1, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.

Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung phiếu học tập (theo mẫu ở dưới):

PHIẾU HỌC TẬP

Đới thiên nhiên

Phân bố

Đặc điểm khí hậu

Thực vật và dất

Động vật

Đới lạnh

Đới ôn hoà

Đới nóng

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

– – GV cho HS làm việc cặp đôi. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập. Sau quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

GV có thể cung cấp thêm cho HS hình ảnh, video về cảnh quan, giới sinh vật ở các đới thiên nhiên châu Âu.

– HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

– GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

– GV:+ Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

– HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

– GV:nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

– HS: Lắng nghe, ghi bài.

d. Đới thiên nhiên:

Đới thiên nhiên

Phân bố

Khí hậu

Thực vật và đất

Động vật

Đới lạnh

Bắc Âu

lạnh và ẩm quanh năm

Rêu, địa y.

Một số loài chịu được lạnh (cú bắc cực,chồn)

Đới ôn hoà

Tây Âu

mùa đông ấm, mùa hạn mát. Mưa quanh năm.

Rừng lá rộng.

Rừng hỗn hợp.

Nai sừng tấm, sóc, gấu nâu, linh miêu,…

Trung Âu

Mùa hè nóng, mùa đông lanh, có tuyết rơi, ít mưa.

Rừng lá kim, thảo nguyên

Đông Nam

Mùa đông ngắn, mùa hạ nóng

Thảo nguyên.

Bán hoang mạc

Bđ.Xcan-đi-na-vi

Đới nóng

Nam Âu

Địa Trung Hải

Rừng thưa và cây bụi lá cứng: nguyệt quế, ô liu, thông,…

Bò sát: thằn lằn, tắc kè, rùa, nhím, rắn,….

……………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án Lịch sử – Địa lí 7 Cánh diều

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *