ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG |
MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Thời gian: 90 phút KHÔNG được tham khảo tài liệu |
PHẦN I. LÝ THUYẾT (4.5d)
Bạn đang đọc: Đề thi môn lý thuyết tài chính tiền tệ – Đại học kinh tế luật
1. Khi ngân sách của chính phủ bị thâm hụt, phát biểu nào sau đây là đúng:
A.Thu ngân sách nhiều hơn chi ngân sách & chính phủ trả lại cho dân chúng phần tiền chênh lệch
B.Chi ngân sách ít hơn thu từ ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách vay nợ hoặc tăng thu ngân sách từ thuế
C.Thu ngân sách ít hơn chi ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách vay nợ hoặc tăng thu ngân sách từ thuế
D.Chi ngân sách nhiều hơn thu ngân sách nhưng chính phủ không được phép vay nợ để bù đắp vì càng làm thâm hụt trầm trọng hơn
2. Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp được dịch vụ cho các chủ thể khác trong nền kinh tế: I. Tiết kiệm nhờ qui mô, II. Có kỹ năng chuyên môn cao, III. Có nhiều thông tin để làm giảm sự lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức
A. I, II C. II, III
B. I, III D. I, II, III
3. Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị được bảo hiểm cao hơn nhiều so với giá trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo hiểm hàng năm cao hơn mức bình thương một cách đáng kể thì:
A. Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ hội thu được nhiều lợi nhuận
B. Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch quá lớn
C. Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách hàng là khá đơn giản, dễ dàng
D. Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo hiểm khó lòng bù đắp được
4. Vấn đề người chủ – người quản lí có thể ít xảy ra hơn khi:
A. Người quản lý không nắm quyền sở hữu công ty một chút nào
B. Người chủ nắm càng nhiều quyền sở hữu càng tốt & người quản lí nắm ít quyền sỡ hữu
C. Người quản lý nắm càng nhiều quyền sỡ hữu trong công ty
D. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Đâu là phát biểu đúng về dự tính hợp lý:
A. Dự tính hợp lý là dự tính cho kết quả chính xác trong thực tế sau này
B. Là dự tính không cần sử dụng hết thông tin nhưng vấn cho kết quả chính xác
C. Là dự tính có thể không cho kết quả chính xác nhưng sử dụng hết các thông tin có được
D. Là dự tính sử dụng hết thông tin có được & phải cho kết quả chính xác trong tương lai
6. Nếu thị trường thị chính được coi là hiệu quả:
A. Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có được về chứng khoán này & không có các cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
B. Giá của chứng khoán không phải là giá cân bằng
C. Các nhà đầu tư có thể kiếm lời trên thị trường này bằng cách sử dụng các thông tin mà nhiều người khác cũng có.
D. Là thị trường có nhiều cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
7. Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên
I. Lượng cầu trái phiếu tăng lên
II. Lượng cung trái phiếu tăng lên
III. Lãi suất tăng lên
IV. Lãi suất giảm
A. I & II C. II & III
B. I & IV D. II &IV
8. Những điều nào là đúng về giả định của lý thuyết dự tính giải thích cho cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
I. Các nhà đầu tư không e ngại rủi ro
II. Các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến tỷ suất sinh lời dự tính
III. Các trái phiếu là hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau
IV. Các nhà đầu tư rất sợ rủi ro
A. I & II B. I & III
C. II & IV D. III & IV
9. Những phát biểu nào sau đây là đúng về lợi suất đáo hạn:
A. Là thước đo tốt nhất của lãi suất
B. Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của thu nhập trong tương lai & giá của một công cụ nợ bằng nhau
C. Cả A, B đều đúng
10. Cho biết đâu là phát biển đúng nhất về thị trường tiền tệ
A. Là nơi mua bán tiền của các doanh nghiệp
B. Là thị trường mua bán những công cụ (tài sản) tài chính có thời gian ít hơn 1 năm
C. Là nơi mua bán những tài sản chính có thời gian đáo hạn lớn hơn 1 năm
D. Là nơi để dân cư đầu tư tiền tiết kiệm của mình
11. Điều nào sau đây không phải là chức năng & dịch cụ của thị trường tài chính cung cấp cho các thành phần của nền kinh tế:
A. Khả năng chia sẻ rủi ro
B. Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư & tính thanh khoản của các chứng khoán
C. Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nước
D. Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn
12. Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty
I. Là công cụ huy động vốn của công ty
II. Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho người nắm giữ còn trái phiếu thì không
III. Người nắm giữ trái phiếu được trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn
IV. Người nắm giữ cổ phiếu được trả cổ tức
A. I, II, III C. II, III, IV
B. I, III, IV D. II, III
13. Khi các công ty vay mượn nhiều hơn bằng cách phát hành nhiều trái phiếu hơn thì:
I. Lượng cung tiền tăng lên
II. Lượng cầu tiền tăng lên
III. Lượng cầu trái phiếu tăng lên
IV. Lượng cung trái phiếu tănglên
A. I & III C.II & III
B. I & IV D.II & IV
14. Khi lãi suất thực tăng lên. So với năm vừa qua, những hiện tượng nào sau đây có thể là đúng trong năm nay.
I. Ngân hàng sẽ muốn cho vay ít hơn
II. Ngân hàng sẽ muốn cho vay nhiều hơn
III. Người đi vay sẽ vay nhiều hơn
IV. Người đi vay sẽ muốn vay ít hơn
A. I & III C. II & III
B. II & IV D.I & IV
15. Nếu lãi suất danh nghĩa là 9%/năm & lạm phát năm vừa qua là 7%. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất về lãi suất thực
A. Lãi suất thực là -2%/năm C. Không có đủ CSDL để tính lãi suất thực
B. Lãi suất thực là 2%/năm D. Cả 3 câu trên đều sai
16. Ngân hàng trung ương không thực hiện chức năng:
A. Thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của các ngân hàng
B. Thanh toán séc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
C. Thanh toán séc của các ngân hàng thương mại
D. Quản lý bằng các qui định pháp qui về hoạt động của ngân hàng
17. Trái phiếu trã lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa là 8%, lợi suất đáo hạn là 9%, và mệnh giá là 1000$
A. Giá trái phiếu bằng 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$
B. Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$
C. Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$
D. Giá trái phiếu lớn hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$
18. Nếu lạm phát dự tính ở châu Âu tăng lên làm cho lãi suất tại châu Âu tăng lên thì trong ngắn hạn
A. Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) giảm
B. Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) tăng
C. Lãi suất và tỷ giá không có quan hệ gì với nhau nên tỷ giá không bị ảnh hưởng
D. Cả 3 câu trên đều sai
19. Nếu cuộc cách mạng công nghệ thông tin tại Mỹ làm cho năng suất lao động tại Mỹ cao hơn châu Âu, điều gì đó có thể xảy ra với tỷ giá EUR/USD trong dài hạn:
A. Tăng B. Không thay đổi C. Giảm
20. Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi ngắn hạn & các khoản cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản dài hạn.Cho biết lợi nhuận của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng thế nào nếu như lãi suất của thị trường giảm xuống.
A. Tăng
B. Không đổi do các khoản vay & đầu tư không nhạy cảm với lãi suất
C. Giảm
21. Một khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng rút một khoản tiền mặt là 1000USD thì:
A. Tổng tài sản của ngân hàng giảm đi & các khoản cho vay của ngân hàng tăng lên 1000USD
B. Tổng tài sản của ngân hàng không đổi & dự trữ tiền mặt tăng lên 1000USD
C. Tổng vốn chủ sở hữu giảm 1000USD & dự trữ tiền mặt giảm xuống 1000USD
D. Dự trữ tiền mặt giảm 1000USD và nghĩa vụ của ngân hàng giảm 1000USD
22. Khi đồng tiền nước ngoài lên giá so với đồng nội địa thì:
A. Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được nhiều tiền của nước thứ 3 hơn
B. Một đơn vị tiền trong nước đổi được ít tiền nước ngoài hơn
C. Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được ít tiền trong nước hơn
D. Một đơn vị tiền trong nước đổi được nhiều tiền nước ngoài hơn
23. Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị trường liên ngân hàng & thị trường “vay” qua đêm của các ngân hàng:
A. Duy trì dự trữ bắt buộc ở nước độ ít nhất với mức phí cao nhất
B. Duy trì dự trữ tiền mặt dưới mức quy định của ngân hàng trung ương trong thời gian dài
C. Đây là thị trường vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro
D. Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán với chi phí thấp
Download tài liệu để xem thêm chi tiết