Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Bạn đang đọc: Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Tài liệu bao gồm cách phân biệt và các dạng bài tập kèm theo, giúp các bạ học tiếng Anh có thể hệ thống hóa các đặc điểm nhằm phân biệt các loại danh từ đơn giản hơn. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được.

Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

    Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

    Để người học tiếng Anh có thể hệ thống hóa các đặc điểm nhằm phân biệt các loại danh từ đơn giản hơn, dưới đây là tổng hợp các quy tắc phân biệt 2 loại danh từ này.

    Đặc điểm

    Danh từ đếm được

    Danh từ không đếm được

    Hình thái

    2 dạng: số ít và số nhiều. Thêm đuôi “ s ” hoặc “ es ” để chuyển từ số ít thành số nhiều

    Chỉ có dạng số ít

    Mạo từ

    Dùng “ a/an ” đứng trước khi dùng ở dạng số ít, hoặc kèm mạo từ “ the

    Không bao giờ dùng với “ a/an ”, có thể sử dụng kèm mạo từ “ the

    Số từ

    Dùng số từ đứng trước khi muốn chỉ số lượng.
    Ví dụ: 1 apple (1 quả táo), 2 apples (2 quả táo), 3 apples (quả táo),…

    Không dùng trực tiếp với số đếm. Khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm
    Ví dụ: 1 cup of coffee (1 tách cà phê), 2 bags of sugar (2 túi đường),…

    Từ chỉ lượng

    Danh từ đếm được số nhiều đứng sau many, few, a few
    Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few weeks (một vài tuần),…

    Danh từ không đếm được đứng sau các từ much, little, a little of, a little bit of
    Ví dụ: much food (nhiều đồ ăn), a little bit of oil (một chút ít dầu),…

    Động từ

    Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc số nhiều
    Ví dụ: The girl is beautiful. The girls are beautiful.

    Chỉ dùng với dạng động từ số ít.
    Ví dụ: Sugar is sweet.

    Bài tập Danh từ đếm được và không đếm được

    Bài 1. Some of these sentences need a/an. Correct the sentences where necessary.

    1. Joe goes everywhere by bike. He hasn’t got car. a car

    2. Helen was listening to music when I arrived. OK

    3. We went to very nice restaurant last weekend. ………

    4. I clean my teeth with toothpaste. ………

    5. I use toothbrush to clean my teeth. ………

    6. Can you tell me if there’s bank near here? ………

    7. My brother works for insurance company in London. ………

    8. I don’t ike violence. ………

    9. Can you smell paint? ………

    10. When we were in Rome, we stayed in big hotel. ………

    11. We need petrol. I hope we come to petrol station soon. ………

    12. I wonder if you can help me. I have problem. ………

    13. I like your suggestion. It’s very interesting idea. ………

    14. John has got interview for job tomorrow. ………

    15. I like volleyball. It’s good game. ………

    16. Liz doesn’t usually wear jewellerye. ………

    17. Jane was wearing beautiful necklace. ………

    Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:

    1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.

    2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.

    3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.

    4. Light/a light comes from the sun.

    5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.

    6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”

    7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.

    8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.

    9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

    10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.

    11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.

    12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.

    13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.

    14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.

    Bài tập 3 Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
    accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar

    1. It wasn’t your fault. It was………..

    2. Listen!can you hear………..?

    3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..

    4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?

    5. Do you take ……………..in your coffee?

    6. Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?

    7. Our lives would be very difficult without…………….

    8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.

    9. The heart pumps …………………through the body.

    10. Excuse me, but can I ask you………….?

    11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?

    12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon

    Bài tập 4: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

    1. Study the next three (chapter).

    2. Can you recommend some good (book)?

    3. I had two (tooth) pulled out the other day.

    4. You can always hear (echo) in this mountain.

    5. They are proud of their (son-in-law).

    6. Did you raise these (tomato) in your garden?

    7. I think we need two (radio).

    8. My (foot) really hurt.

    9. The (roof) of these houses are tiled.

    10. Get me two (loaf) of bread.

    Bài tập 5: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

    1. There are many dirts on the floor.

    2. We want more fuels than that.

    3. He drank two milks.

    4. Ten inks are needed for our class.

    5. He sent me many foods.

    6. Many golds are found there.

    7. He gave me a great deal of troubles.

    8. cows eat glasses.

    9. The rain has left many waters.

    10. I didn’t have many luggages.

    Bài 6: Điền a/an/some/any vào chỗ thích hợp

    1. There is ___ fish in the tank.

    2. There is ___food on the dish.

    3. There isn’t ___ juice left in the fridge.

    4. There are ___ bottles in the basket.

    5. There aren’t ___ apples in the tree.

    6. There aren’t ___ children in the room.

    7. There is ___ room in the house.

    8. There is ___ cheese in the sandwich.

    9. There aren’t ___ buses at this time of the day.

    10. There are ___ puppies in the box.

    There is not ___ butter in my house.

    There is ___ potato in the garden.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *