Câu ghép (compound sentences) là dạng câu được hình thành bởi 2 hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bởi các từ nối (liên từ/trạng từ) hoặc dấu chấm phẩy (;).
Bạn đang đọc: Câu ghép trong tiếng Anh
Vậy cách sử dụng câu ghép như thế nào? Các thành phần lập câu ghép ra sao? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu tiếng Anh khác tại chuyên mục Học tiếng Anh.
Câu ghép trong tiếng Anh
1. Câu ghép là gì?
Câu ghép (compound sentences) là dạng câu được hình thành bởi 2 hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bởi các từ nối (liên từ/trạng từ) hoặc dấu chấm phẩy (;).
Mệnh đề độc lập là mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ và luôn có nghĩa khi đứng một mình.
Ví dụ: It suddenly rained, so we got wet yesterday. (Trời đột nhiên mưa nên chúng tôi đã bị ướt vào hôm qua.)
→ Mệnh đề 1: It suddenly rained.
→ Mệnh đề 2: We got wet yesterday.
→ Từ nối: So
2. Ví dụ về câu ghép trong tiếng Anh
– She didn’t go to class, for she had headache.
(Cô ấy đã không đến lớp vì cô ấy bị đau đầu.)
– Bob wants to play video games, but he needs to finish his homework.
(Bob muốn chơi điện tử nhưng cậu ấy phải hoàn thành bài tập về nhà.)
– I can not call him, so I will go to his office.
(Tôi không thể gọi điện cho anh ấy nên tôi sẽ đến phòng làm việc của anh ấy.)
– Leila is good at Maths, but she can not solve this hard problem.
(Mặc dù Leila giỏi toán nhưng bạn ấy không thể giải bài toán khó này.)
3. Các thành lập câu ghép trong tiếng Anh
*Sử dụng liên từ nối
Các liên từ phổ biến được sử dụng để nối trong câu ghép gồm 7 liên từ được gọi tắt là F.A.N.B.O.Y.S
F or : Bởi vì => Dùng để chỉ nguyên nhân
A nd : Và => Dùng để thêm ý kiến
N or : Cũng không => Dùng để bổ sung một ý kiến phủ định
B ut : Nhưng => Dùng để chỉ sự trái ngược
O r : Hoặc => Dùng để chỉ sự lựa chọn
Y et : Nhưng => Dùng để chỉ ý kiến trái ngược
S o : Vậy nên => Dùng để nói về kết quả
Để sử dụng liên từ nối đúng cách, ta cần nhớ cấu trúc sau đây:
Mệnh đề, F.A.N.B.O.Y.S + Mệnh đề
Ví dụ:
- Her family planned to go to the beach this summer, but the mother was sick. (Họ đã định đi biển mùa hè này nhưng người mẹ lại bị ốm.)
- Lisa’s house is seriously degraded, so she is going to move to a new apartment. (Ngôi nhà của Lisa bị xuống cấp trầm trọng nên cô ấy sẽ chuyển đến một nhà chung cư mới.)
- My daughter wants to have a cat for her birthday, for cats is very cute. (Con gái tôi muốn một chú mèo cho ngày sinh nhật, vì mèo rất đáng yêu.)
- My father is a doctor, and my mother is a nurse. (Bố mình là một bác sĩ và mẹ mình là một y tá.)
- They don’t go out, nor they don’t want to do anythings on the weekend. (Họ không ra ngoài và họ cũng không muốn là bất kỳ điều gì vào cuối tuần.)
- You should call him back, or he comes here to talk to you. (Bạn nên gọi lại cho anh ấy hoặc anh ấy sẽ đến đây để nói chuyện với bạn.)
- Little children usually don’t like vegetables, yet they eat them anyway. (Trẻ con thường không thích ăn rau củ, nhưng dù sao thì chúng vẫn ăn.)
*Sử dụng trạng từ nối
Một số trạng từ nối phổ biến để nối các vế trong câu ghép với nhau là:
However : Tuy nhiên
Furthermore : Thêm nữa
Otherwise : Ngoài ra
Moreover : Hơn nữa
Similarly : Tương tự
Especially : Đặc biệt
In fact : Sự thật là
Meanwhile : Trong khi đó
Để sử dụng trạng từ nối đúng cách, ta cần nhớ cấu trúc sau đây:
Mệnh đề; trạng từ nối, Mệnh đề
Ví dụ:
I like to watch an adventure movie; however, my friends want to watch a comedy.
(Tôi thích xem một bộ phim phiêu lưu, tuy nhiên bạn tôi lại muốn xem một bộ phim hài.)
*Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
Trong trường hợp bạn không muốn hoặc ngữ cảnh không yêu cầu các từ nối để làm rõ nghĩa hơn, chúng ta có thể sử dụng dấu chấm phẩy (;) để nối 2 mệnh đề với nhau.
Ví dụ:
We watched Swan Lake 3 years ago; the show was excellent.
(Chúng tôi đã xem Hồ Thiên Nga 3 năm trước, màn trình diễn thật tuyệt vời.)
4. Bài tập về câu ghép
Câu 1: Nối các câu đơn sau thành câu ghép.
1.Nana is a vegetarian. She doesn’t eat meat. (so)
=> ……………………………………………………
2.My car is broken. I don’t have enough money to buy a new one. (but)
=> ……………………………………………………
3.Ogami passed her final test with a high score. Her parents took her to Hawaii as a gift. (therefore)
=> ………………………………………………………
4.I prefer cats. They are clean and quiet. (for)
=> ………………………………………………………
5.Tommy hates studying. He goes to school everyday. (yet)
=> ………………………………………………………
6.I feel tired. I need to finish my work. (however)
=> ………………………………………………………
7.The sky is clear. I can see many stars. (and)
=> …………………………………………………….
8.She doesn’t like vegetables. She doesn’t eat fruit. (nor)
=> ………………………………………………………
9.Paul has a three – week holiday. He has enough money to travel. (moreover)
=> ………………………………………………………
10.We are out of food. We should go to the supermarket and buy some things. (so)
=> ……………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Nana is a vegetarian, so she doesn’t eat meat.
2. My car is broken, but I don’t have enough money to buy a new one.
3. Ogami passed her final test with a high score; therefore, her parents took her to Hawaii as a gift.
4. I prefer cats, for they are clean and quiet.
5. Tommy hates studying, yet he goes to school everyday.
6. I feel tired; however, I need to finish my work.
7. The sky is clear, and I can see many stars.
8. She doesn’t like vegetables, nor she doesn’t eat fruit.
9. Paul has a three – week holiday; moreover, he has enough money to travel.
10. We are out of food, so we should go to the supermarket and buy some things.