SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
|
Bài 1.
Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 60 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 20 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau 4 giờ trong trường hợp:
+ Tất cả các tế bào đều phân chia
+ 1/4 số tế bào ban đầu bị chết.
Bài 2.
Một chu kì tim người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kì tim ở người bình thường là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 82 nhịp/phút. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kì tim ở người phụ nữ X?
Bài 3.
Vùng mã hóa của gen B ở một loài vi khuẩn bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau và trở thành gen b. Đoạn gen mất đi dài 102AO và có tỉ lệ nuclêôtit loại G bằng 10% số đơn phân của đoạn. Gen b có 2140 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi 2 lần liên tiếp đã lấy từ môi trường nội bào 10620 nuclêôtit tự do. Xác định số nuclêôtit từng loại của gen B.
Bài 4.
Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau: AaBbCcXMXm x aaBbccXmY
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:
– Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
– Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
Bài 5.
Ở người, khả năng uốn cong lưỡi (A) là trội hoàn toàn so với không khả năng uốn cong lưỡi (a), gen nằm trên NST thường. Nếu trong một cộng đồng, tần số tương đối của alen a là 0,3 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có khả năng uốn cong lưỡi có thể sinh ra ba người con trong đó có hai con trai có khả năng uốn cong lưỡi và một con gái không khả năng uốn cong lưỡi là bao nhiêu? Cho rằng cộng đồng có sự cân bằng về kiểu gen.
Bài 6.
Ở một loài động vật, xét 3 gen khác nhau (A, B, D), gen A và gen B mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên NST X (không nằm trên NST Y). Gen D có 3 alen nằm trên NST thường thì loài đó có thể có bao nhiêu kiểu gen bình thường khác nhau?
Bài 7.
Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc sau: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Xác định tần số alen A và alen a ở phần cái trong quần thể ban đầu.
Bài 8.
Ở loài mèo nhà, DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng nằm trên NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng, người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau:
Tính tần số alen D và alen d trong quần thể?
Bài 9.
Các tế bào sinh tinh của một loài động vật có tổng số 720 NST đơn, tiến hành nguyên phân một số đợt bằng với số NST đơn bội của loài. Sau đó các tế bào con cùng giảm phân tạo tinh trùng. Với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%, các tinh trùng này đã tham gia tạo thành các hợp tử có tổng số 4608 NST đơn. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài .
Bài 10.
Ở cá Trê con cái thân dẹt, có mấu, nhớt lai với con đực thân tròn, không mấu, không nhớt tạo ra F1 toàn thân tròn, có mấu, nhớt. Cho con cái F1 giao phối với con đực thân dẹt, không mấu, không nhớt thu được đời sau: 166 con thân tròn, có mấu, nhớt; 27con thân tròn, không mấu, nhớt; 302 con thân tròn, không mấu, không nhớt; 25 con thân dẹt, có mấu, không nhớt; 9 con thân tròn, có mấu, không nhớt; 165 con thân dẹt, không mấu, không nhớt; 7 con thân dẹt, không mấu, nhớt; 299 con thân dẹt, có mấu, nhớt. Xác định khoảng cách giữa các gen. (Chú ý: đơn vị tính cM)
Download tài liệu để xem thêm chi tiết