Giải Hóa 12 Bài 7 giúp các em học sinh nắm vững được kiến thức về cấu tạo và tính chất hóa học của cacbohiđrat. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 12 chương 1 trang 35.
Bạn đang đọc: Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
Giải bài tập Hóa 12 bài 7 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Luyện tập Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
Lý thuyết Hóa 12 bài 7
1. Cấu tạo
a) Glucozơ và Fuctozơ
Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO
Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ:
CH2OH[CHOH3]CO-CH2OH CH2OH[CHOH]3CHOH-CHO
b) Saccarozơ
phân tử không có nhóm CHO, có chức poloancol: (C6H11O5)2O.
c) Tinh bột và Xenlulozơ
Tinh bột: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO.
Xenlulozơ: Các mắt xích liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n
2. Tính chất hóa học
a) Glucozơ có phản ứng của chức anđehit
CH2OH[CHOH]CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
Fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.
b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol
+ Glucozơ, fructozơ, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
+ Xenluloz ơ tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenluloz ơ trinitrat:
[(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2Oc) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.
C6H11O5-O-C6H11O5 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
saccarozo glucozo fructozo
(C6H11O5)n + nH2O nC6H12O6
d) Glucozơ có phản ứng lên men rượu.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Giải bài tập Hóa 12 bài 7 trang 37
Câu 1
Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
B. Nước brom và NaOH.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Gợi ý đáp án
– Dùng Cu(OH)2:
+ Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam => glucozơ, saccarozơ
+ Kết tủa không tan => anđehit axetic
– Đun nhẹ 2 ống nghiệm vừa thu được chứa glucozơ, saccarozơ:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo
+ Không có kết tủa đỏ gạch => saccarozơ
Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H12O6)2Cu + 2H2O
2C22H22O11 + Cu(OH)2 → (C22H22O11)2Cu + 2H2O
Câu 2
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mọt là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Đó là chất nào trong số các chất dưới đây?
A. Axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Gợi ý đáp án
Đáp án B. Glucozơ
Khi đốt cháy: nCO2= nH2O → hợp chất đó phải là cacbohidrat
Mà chất này có thể lên men rượu → chất đó phải là gluczo
PTHH:
Câu 3
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a. Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.
Gợi ý đáp án
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các nhóm chất sau trong dung dịch
a. Glucozo, glixerol, andehit axetic.
PTHH:
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
PTHH:
Khi đun nóng saccarozo trong môi trường axit, saccarozo sẽ bị thủy phân thành glucozo
c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột
Câu 4
Từ một tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ, có thể sản xuất được bao nhiêu gam glucozo, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%
Gợi ý đáp án
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn bột sắn có chứa 20% tạp chất trơ là:
m = 1 . 80 / 100 = 0,8 (tấn)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
n = 0,8 /162n.
Hiệu suất 75% nên khối lượng glucozơ thu được là:
mC6H12O6 = (0,8 . 180n)/162n . 75/ 100=0,67 (tấn)
Câu 5
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a. 1kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b. 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c. 1kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O
a. Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?
b. Đung 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
Gợi ý đáp án
mc = 12 . 13,44 / 22,4 = 7,2(g)
mH = (2 x 9) / 18 = 1(g)
mO = 16,2 – 7,2 – 1 = 8(g)
Gọi công thức tổng quát CxHyOz.
Lập tỉ lệ:
x: y : z= 7,2/12 : 1/1 : 8/16
x: y : z = 0,6 : 1 : 0,5
x : y : z = 6 : 10 : 5
công thức đơn giản C6H10O5
công thức phân tử (C6H10O5)n
X: là polisaccarit