Giải bài tập SGK Tin học 11 trang 139, 140, 141, 142, 143 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 3: Liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu thuộc Chủ đề FICT: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính.
Bạn đang đọc: Tin học 11 Bài 3: Liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu
Soạn Tin học 11 Cánh diều Bài 3 giúp các em học sinh biết cách vận dụng các liên kết bảng trong cơ sở dữ liệu Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tin học lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Tin học 11 Bài 3: Liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu
Vận dụng Tin học 11 Bài 3
Theo em nếu như CSDL của trường có bảng Học sinh và đã thiết lập quan hệ 1-1 giữa hai bảng Bạn Đọc và Học sinh thì có thể thiết lập kiểu dữ liệu tra cứu để không phải gõ nhập lại dữ liệu những cột nào trong bảng Bạn Đọc.
Lời giải:
Nếu CSDL của trường có bảng “Học sinh” và đã thiết lập quan hệ 1-1 giữa hai bảng “Bạn Đọc” và “Học sinh”, bạn có thể thiết lập kiểu dữ liệu tra cứu để không phải nhập lại dữ liệu cho những cột liên quan trong bảng “Bạn Đọc”.
Cách tiếp cận phổ biến là sử dụng các trường khóa ngoại (foreign key) để tạo quan hệ giữa hai bảng. Trong trường hợp này, bảng “Học sinh” sẽ chứa thông tin chi tiết về học sinh và bảng “Bạn Đọc” sẽ chứa thông tin tổng quan về bạn đọc, bao gồm khóa ngoại trỏ tới bảng “Học sinh”. Với việc thiết lập quan hệ này, bạn có thể sử dụng khóa ngoại để tra cứu thông tin từ bảng “Học sinh” và tự động điền vào các cột liên quan trong bảng “Bạn Đọc” khi cần thiết.
Ví dụ, trong bảng “Bạn Đọc”, bạn có một cột là “ID_HocSinh” là khóa ngoại trỏ tới cột “ID” trong bảng “Học sinh”. Khi người dùng chọn một học sinh từ danh sách, bạn có thể sử dụng khóa ngoại để tự động điền thông tin liên quan từ bảng “Học sinh” vào các cột như tên, địa chỉ, số điện thoại, vv. trong bảng “Bạn Đọc”.
Điều này giúp giảm việc nhập liệu trùng lặp và đảm bảo tính nhất quán dữ liệu giữa hai bảng. Bạn cũng có thể tận dụng các tính năng của CSDL để tạo liên kết tự động giữa các bảng và thực hiện tra cứu dữ liệu thông qua các truy vấn SQL hoặc các chức năng trong hệ quản trị CSDL.
Câu hỏi tự kiểm tra Tin học 11
Câu hỏi 1
Cần mở cửa số làm việc nào để thiết lập, chỉnh sửa mỗi quan hệ giữa các bảng CSDL?
Lời giải:
Để mở cửa sổ thiết lập, chỉnh sửa mối quan hệ giữa các bảng trong Microsoft Access, bạn cần mở cửa sổ Relationships theo từng bước như sau:
– Mở cơ sở dữ liệu Microsoft Access mà bạn muốn chỉnh sửa.
– Nhấp vào tab Database Tools trên thanh công cụ Ribbon.
– Nhấp vào nút Relationships trên tab Database Tools.
– Cửa sổ Relationships sẽ hiển thị các bảng trong cơ sở dữ liệu và các mối quan hệ giữa chúng.
– Để tạo mối quan hệ mới, bạn có thể kéo một trường từ một bảng và thả nó vào trường tương ứng trong bảng khác.
– Để chỉnh sửa mối quan hệ hiện có, bạn có thể nhấp đúp vào đường nối giữa các bảng.
Bạn có thể thay đổi loại mối quan hệ, cập nhật và xóa các mối quan hệ trong cửa sổ Relationships . Lưu ý rằng để chỉnh sửa quan hệ trong Access, bạn cần phải có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và quyền sửa đổi cấu trúc bảng
Câu hỏi 2
Để thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu cần thao tác như thế nào?
Lời giải:
Để thiết lập kiểu dữ liệu tra cứu trong quan hệ 1-1 giữa hai bảng “Bạn Đọc” và “Học sinh”, bạn cần thực hiện các bước sau:
Tạo bảng “Học sinh”: Tạo bảng “Học sinh” với các cột chứa thông tin chi tiết về học sinh, bao gồm cột ID (khóa chính), tên, địa chỉ, số điện thoại, và các thông tin khác liên quan.
Tạo bảng “Bạn Đọc”: Tạo bảng “Bạn Đọc” với các cột chứa thông tin tổng quan về bạn đọc, bao gồm cột ID (khóa chính), cột ID_HocSinh (khóa ngoại trỏ tới cột ID trong bảng “Học sinh”), và các cột khác như ngày mượn sách, tình trạng sách, vv.
Thiết lập quan hệ giữa hai bảng: Trong bảng “Bạn Đọc”, thiết lập cột ID_HocSinh là khóa ngoại trỏ tới cột ID trong bảng “Học sinh”. Điều này sẽ tạo quan hệ 1-1 giữa hai bảng.
Tạo liên kết tự động: Thiết lập liên kết tự động giữa các cột liên quan trong hai bảng. Ví dụ, bạn có thể sử dụng các tính năng như “Foreign Key Constraints” (Ràng buộc khóa ngoại) để đảm bảo tính nhất quán dữ liệu giữa các cột.
Tra cứu dữ liệu: Khi người dùng chọn một học sinh từ danh sách, bạn có thể sử dụng khóa ngoại ID_HocSinh để tự động điền thông tin liên quan từ bảng “Học sinh” vào các cột trong bảng “Bạn Đọc”.