Chính tả bài Chuỗi ngọc lam trang 136

Chính tả bài Chuỗi ngọc lam trang 136

Chính tả Chuỗi ngọc lam giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, biết cách trả lời 3 câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 136, 137. Đồng thời, cũng giúp các em biết cách phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/au thật tốt.

Bạn đang đọc: Chính tả bài Chuỗi ngọc lam trang 136

Nhờ đó, các em sẽ viết đúng chính tả, trình bày thật đẹp để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để nắm thật chắc kiến thức, học tốt bài Chính tả lớp 5 tuần 14:

Chính tả bài Chuỗi ngọc lam trang 136 – Tuần 14

    Hướng dẫn giải Chính tả SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 136, 137

    Câu 1

    Nghe – viết: Chuỗi ngọc lam (Từ Pi-e ngạc nhiên… đến Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.)

    Trả lời:

    Pi-e ngạc nhiên:

    – Ai sai cháu đi mua?

    – Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất.

    – Cháu có bao nhiêu tiền?

    Cô bé mở khăn tay ra, đổ lên bàn một nắm xu

    – Cháu đã đập con lợn đất đấy!

    Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé. Rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền, anh vừa hỏi:

    – Cháu tên gì?

    – Cháu là Gioan.

    Anh đưa Gioan chuỗi ngọc gói trong bao lụa đỏ:

    – Đừng đánh rơi nhé!

    Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.

    Chú ý:

    • Trình bày đúng đoạn đối thoại.
    • Viết đúng tên các tên riêng: Gioan, Pi-e, Nô-en.

    Câu 2

    a) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:

    tranh trưng trúng trèo
    chanh chưng chúng chèo

    M: bức tranh/quả chanh

    b) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:

    báo cao lao mào
    báu cau lau màu

    M: mào gà/màu đỏ

    Trả lời:

    a)

    bức tranh, tranh giành… trưng bày, biểu trưng… bắn trúng, trúng cử… leo trèo, trèo cây…
    quả chanh, lanh chanh… bánh chưng, chưng cất… quần chúng, chúng ta… mái chèo, hát chèo…

    b)

    báo chí, báo cáo… cao nguyên, cao đẳng… lao động, lao công… mào gà, chào mào…
    báu vật, châu báu… cây cau, cau mày… lau nhà, lau chùi… màu đỏ, tô màu…

    Câu 3

    Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu tin sau. Biết rằng:

    (1) chứa tiếng có vần ao hoặc au.

    (2) chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.

    Nhà môi trường 18 tuổi

    Người dân hòn (1) Ha-oai rất tự (1) về bãi biển Cu-a-loa vì vẻ đẹp mê hồn của thiên nhiên ở đây. Nhưng đã có một (1) môi trường ven biển bị đe dọa trầm (2) do nguồn rác từ các (1) đánh cá, những vỉa san hô chết, cá, rùa bị mắc bẫy… tấp (1) bờ. (2) tình hình đó, một cô gái tên là Na-ka-mu-ra, 18 tuổi, đã thành lập nhóm Hành động vì môi (2) gồm 60 thành viên. Họ đã giăng những tấm lưới khổng lồ ngăn rác tấp (1) bờ. tháng 3 năm 2000, chỉ trong 8 ngày nghỉ cuối tuần, 7 xe rác khổng lồ đã được (2) đi, (2) lại vẻ đẹp cho bãi biển.

    Trả lời:

    Người dân hòn (1) đảo Ha-oai rất tự (1) hào về bãi biển Cu-a-loa vì vẻ đẹp mê hồn của thiên nhiên ở đây. Nhưng đã có một (1) dạo môi trường ven biển bị đe dọa trầm (2) trọng do nguồn rác từ các (1) tàu đánh cá, những vỉa san hô chết, cá, rùa bị mắc bẫy… tấp (1) vào bờ. (2) Trước tình hình đó, một cô gái tên là Na-ka-mu-ra, 18 tuổi, đã thành lập nhóm Hành động vì môi (2) trường gồm 60 thành viên. Họ đã giăng những tấm lưới khổng lồ ngăn rác tấp (1) vào bờ. tháng 3 năm 2000, chỉ trong 8 ngày nghỉ cuối tuần, 7 xe rác khổng lồ đã được (2) chở đi, (2) trả lại vẻ đẹp cho bãi biển.

    Trắc nghiệm Chính tả Chuỗi ngọc lam

    Câu 1: Phát hiện lỗi sai trong các câu sau:

    a. Đây là bãi biễn thơ mộng nhất mà em từng biết.

    b. Đị đến nữa đường thì chúng tôi quyết định dừng xe để hõi lại đĩa chị cho chính xác.

    Lời giải:

    a. Đây là bải biễn thơ mộng nhất mà em từng biết.

    Sửa lỗi: bải -> bãi, biễn -> biển.

    b. Đi đến nữa đường thì chúng tôi quyết định dừng xe để hõi lại đĩa chị cho chính xác.
    Sửa lỗi: nữa -> nửa, hõi -> hỏi, đĩa -> địa, chị -> chỉ.

    Câu 2: Tiếng nào sau đây thêm dấu hỏi thì được tiếng có nghĩa?

    A. Nơ

    B. Hoa

    C. Qua

    D. Cả A, B, C.

    Lời giải:

    Cả ba tiếng khi thêm dấu hỏi đều được tiếng có nghĩa: Nở, Hỏa, Quả

    >>Vậy chọn: D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 3: Trong các câu sau câu nào viết đúng chính tả?

    A. Chào họi.

    B. Rỏ ràng.

    C. Hỏi han.

    D. Cỡi mở.

    Lời giải:

    Từ viết đúng là: Hỏi han

    Các từ còn lại đều mắc lỗi dấu thanh:

    Chào họi -> chào hỏi, rỏ ràng -> rõ ràng, cỡi mở -> cởi mở

    >>Vậy chọn: C. Hỏi han

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *