Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 54 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Luyện tập trang 54
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập trang 54
Đáp án Toán 5 trang 54
Bài 1: a) 38,81; b) 43,73; c) 45,24; d) 47,55
Bài 2: a) 4,35; b) 3,44; c) 9,5 ; d) 5,4
Bài 3: 6,1 kg
Bài 4:
a) Giá trị của a – b – c và a – (b + c) bằng nhau.
a – b – c | a – (b + c) |
8,9 – 2,3 – 3,5=3,1 | 8,9 – (2,3 +3,5) = 3,1 |
12,38 – 4,3 – 2,08 = 6 | 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 |
16,72 – 8,4 -3,6 = 4,72 | 16,72 – ( 8,4 +3,6) = 4,72 |
b) 3,3; 1,9
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 54
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 68,72 – 29,91
c) 72,5 – 30,26
b) 52,37 – 8,64
d) 60 – 12,45
Phương pháp giải:
– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như số tự nhiên.
Gợi ý đáp án:
Bài 2
Tìm x:
a) x + 4,32 = 8,67
c) x – 3,64 = 5,86
b) 6,85 + x = 10,29
d) 7,9 – x = 2,5
Phương pháp giải:
Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc sau:
– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Gợi ý đáp án:
a) x + 4,32 = 8,67
x = 8,67 – 4,32
x = 4,35
c) x – 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64
x = 9,5
b) 6,85 + x = 10,29
x = 10,29 – 6,85
x = 3,44
d) 7,9 – x = 2,5
x = 7,9 – 2,5
x = 5,4
Bài 3
Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2 kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu kg?
Phương pháp giải:
– Cân nặng quả thứ hai = cân nặng quả thứ nhất −1,2kg.
– Cân nặng quả thứ ba = cân nặng cả ba quả − (cân nặng quả thứ nhất + cân nặng quả thứ hai).
Gợi ý đáp án:
Ta có:
Quả thứ hai cân nặng: 4,8 – 1,2 = 3,6 kg
Cả hai quả đầu cân nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 kg
Quả thứ ba nặng: 14,5 – 8,4 = 6,1 kg
Đáp số: 6,1 kg
Bài 4
a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c)
a | b | c | a – b – c | a – (b + c) |
8,9 | 2,3 | 3,5 | ||
12,38 | 4,3 | 2,08 | ||
16,72 | 8,4 | 3,6 |
b) Tính bằng hai cách:
8,3 – 1,4 – 3,6
18,64 – (6,24 + 10,5)
Phương pháp giải:
– Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
– Biểu thức có chưa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Gợi ý đáp án:
a)
a | b | c | a – b – c | a – (b + c) |
8,9 | 2,3 | 3,5 | 8,9 – 2,3 – 3,5=3,1 | 8,9 – (2,3 +3,5) = 3,1 |
12,38 | 4,3 | 2,08 | 12,38 – 4,3 – 2,08 = 6 | 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 |
16,72 | 8,4 | 3,6 | 16,72 – 8,4 -3,6 = 4,72 | 16,72 – ( 8,4 +3,6) = 4,72 |
Ta thấy giá trị của a – b – c và a – (b + c) bằng nhau
b) 8,3 – 1,4 – 3,6
Cách 1: 8,3 – 1,4 – 3,6
= 6,9 – 3,6
= 3,3
Cách 2: 8,3 – 1,4 – 3,6
= 8,3 – (1,4 + 3,6)
= 8,3 – 5 = 3,3
18,64 – ( 6,24 + 10,5)
Cách 1: 18,64 – (6,24 + 10,5)
= 18,64 – 16,74
= 1,9
Cách 2: 18,64 – (6,24 + 10,5)
= 18,64 – 6,24 – 10,5
= 12,4 – 10,5
= 1,9