Giải Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử – Địa lí 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97, 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108.
Bạn đang đọc: Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 2
1. Đặc điểm chung của địa hình
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, hãy:
1. Xác định vị trí một số dãy núi có hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung trên bản đồ.
2. Trình bày một trong những đặc điểm của địa hình Việt Nam.
3. Lấy ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình nước ta.
Trả lời:
1. Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn (Trường Sơn Bắc),…
Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung gồm các cánh cung lớn ở vùng núi phía Đông Bắc, như: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,…
2. Trình bày đặc điểm: Đất nước nhiều đồi núi
- Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
- Đồi núi nước ta chạy dài 1 400 km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo (như vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh trong vịnh Bắc Bộ).
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích phần đất liền và chia thành nhiều khu vực; điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung, bị đồi núi ngăn cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.
3. Quá trình con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế,… đã làm biến đổi các dạng địa hình tự nhiên, đồng thời tạo ra ngày càng nhiều các dạng địa hình nhân tạo, như: đê (ví dụ: đê sông Hồng,…), đập (ví dụ: đập thủy điện Hòa Bình, đập thủy điện Trị An,…), các công trình kiến trúc đô thị (ví dụ: khu đô thị Ecopark; khu đô thị Ciputra Hà Nội,…),…
2. Các khu vực địa hình
Câu 1: Đọc thông tin mục a và quan sát các hình 2.4, 2.6, hãy:
1. Xác định phạm vi của các vùng đồi núi ở nước ta trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.
Trả lời:
1. Xác định phạm vi của các vùng đồi núi ở nước ta trên bản đồ:
- Vùng núi Đông Bắc: nằm ở tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc.
- Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc kéo dài khoảng 600 km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
- Vùng núi Trường Sơn Nam: nằm ở phía nam dãy Bạch Mã, chủ yếu ở khu vực: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và một phần Đông Nam Bộ.
2. Đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta:
– Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc:
- Địa hình thấp dần theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Độ cao trung bình phổ biến dưới 1.000 m.
- Đặc trưng của vùng núi này là những cánh cung núi lớn và vùng đồi (trung du) phát triển mở rộng.
- Địa hình các-xtơ khá phổ biến, tạo nên những cảnh quan đẹp như vùng hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long.
– Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc:
- Địa hình cao nhất nước ta với độ cao trung bình 1 000 – 2 000 m, nhiều đỉnh cao trên 2 000 m. Trong vùng có nhiều dãy núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Pu Đen Đinh) và những cao nguyên hiểm trở chạy song song, kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam.
- Đặc trưng của địa hình Tây Bắc là bị chia cắt mạnh. Xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng, thung lũng các-xtơ,…
– Đặc điểm địa hình vùng Trường Sơn Bắc:
- Gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.
- Là vùng có độ cao trung bình khoảng 1.000 m, một số ít đỉnh cao trên 2.000 m như: Pu Xai Lai Leng (2711 m), Rào Cỏ (2 235 m).
- Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung.
– Đặc điểm địa hình vùng Trường Sơn Nam.
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có độ cao lớn hơn vùng Trường Sơn Bắc.
- Địa hình có hướng vòng cung, hai sườn đông và tây Trường Sơn Nam không đối xứng.
- Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
- Các khối núi cao nằm ở phía bắc và nam của vùng có nhiều đỉnh cao trên 2.000 m như: Ngọc Linh (2 598 m), Chư Yang Sin (2 405 m), Lang Biang (2 167 m),…
- Chuyển tiếp giữa miền núi, cao nguyên với miền đồng bằng là địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ với những thềm phù sa cổ, có nơi cao tới 200 m.
Câu 2: Đọc thông tin mục b và quan sát các hình 2.1 (trang 98), 2.7, 2.8, hãy:
1. Xác định vị trí và phạm vi các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ
2. Trình bày đặc điểm địa hình của một trong các khu vực đồng bằng ở nước ta
Trả lời:
1. Vị trí và phạm vi các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ
– Đồng bằng sông Hồng:
- Phạm vi: diện tích khoảng 15.000 Km2.
- Vị trí tiếp giáp: phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía Tây giáp Tây Bắc; phía Nam giáp Bắc Trung Bộ; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
– Đồng bằng sông Cửu Long:
- Phạm vi: diện tích trên 40.000 Km2.
- Vị trí tiếp giáp: phía Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ; phía bắc giáp Cam-pu-chia; phía Đông Nam giáp Biển Đông; phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
– Các đồng bằng duyên hải miền Trung:
- Phạm vi: tổng diện tích khoảng 15.000 Km2.
- Vị trí: nằm ở ven biển miền Trung từ Thanh Hóa vào đến Bình Thuận. Gồm nhiều đồng bằng nhỏ, là: Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh; Đồng bằng Bình – Trị – Thiên; Đồng bằng Nam – Ngãi; Đồng bằng Bình Phú – Khánh Hòa; Đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận.
2. Đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long
- Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Mê Công.
- Phần thượng châu thổ có địa hình tương đối bằng phẳng với nhiều gờ đất cao (giồng đất), phần hạ châu thổ cao trung bình từ 2 – 3 m so với mực nước biển.
- Trên mặt đồng bằng không có đê lớn để ngăn lũ. Vào mùa lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.
- Đồng bằng có hệ thống kênh rạch tự nhiên và nhân tạo dày đặc có tác dụng tiêu nước, thau chua, rửa mặn.
Câu 2: Dựa vào thông tin trong mục c, hãy:
1. Trình bày đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển của nước ta
2. Nêu đặc điểm của thềm lục địa nước ta
Trả lời:
1. Bờ biển nước ta dài 3260 km, kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Có 2 dạng chính địa hình:
- Bờ biển bồi tụ (tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long), có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Bờ biển mài mòn (tại các vùng chân núi và hải đảo, ví dụ: đoạn bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu) rất khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió, nhiều bãi cát.
2. Đặc điểm của thềm lục địa nước ta:
- Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ;
- Vùng biển miền Trung sâu và hẹp hơn.
3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
Đọc thông tin mục b, hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực địa hình của nước ta.
Giải Luyện tập – Vận dụng Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 2
Luyện tập
Lựa chọn và so sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc hoặc đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời:
* Lựa chọn: So sánh vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
* Bảng so sánh:
Đặc điểm |
Vùng núi Đông Bắc |
Vùng núi Tây Bắc |
Phạm vi |
Tả ngạn sông Hồng là từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh. |
Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
Hướng núi |
Chủ yếu là hướng vòng cung bao gồm: cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều |
Tây Bắc – Đông Nam như dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã |
Độ cao |
Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao TB 500 – 1000m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông Chảy. |
Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh trên 2000m, đỉnh Phanxipang cao nhất Việt Nam |
Các bộ phận địa hình |
– Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. – Một số núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy. – Gíap biên giới Việt – Trung là địa hình cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng. – Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m – Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100m. – Các dòng sông chảy theo hướng cánh cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
|
– Có 3 mạch núi chính: + Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn + Phía Tây: núi cao trung bình dãy sông Mã dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi,… – Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa. – Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng,… – Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu. |
Hình thái |
Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng mở rộng |
Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. |
Vận dụng
Tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình của địa phương đến phát triển kinh tế.