Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Lịch sử

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Lịch sử

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử 2023 – 2024 là tài liệu cực kì hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12 tham khảo. Tài liệu bao gồm 23 đề thi thử có đáp án chi tiết kèm theo ở cuối mỗi đề.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Lịch sử

TOP 23 Đề thi thử môn Sử được biên soạn chuẩn sát với cấu trúc đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT. Thông qua bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử giúp các bạn học sinh ôn luyện thật tốt, làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm để có thể đạt điểm tối đa trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm: Đáp án đề thi môn Lịch sử THPT Quốc gia 2023.

TOP 23 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử 2023

    Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sử

    Đề thi thử môn Sử – Đề 1

    Câu 1: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

    A. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.
    B. Mĩ, Anh, Pháp.
    C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
    D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

    Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là

    A. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
    B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
    C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
    D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.

    Câu 3: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” ?

    A. Pháp.
    B. Mĩ.
    C. Liên Xô.
    D. Nhật .

    Câu 4: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của

    A. “Học thuyết Truman” (1947)
    B. chiến lược “Cam kết và mở rộng” .
    C. “Kế hoạch Mácsan” (1947)
    D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)

    Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

    A. Nông dân.
    B. Tư sản.
    C. Công nhân
    . D. Địa chủ.

    Câu 6: Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và phương pháp giáo dục được xác định theo

    A. tinh thần dân tộc- dân chủ.
    B. hướng đơn giản, tinh gọn.
    C. hướng hiệu quả, dễ học.
    D. Tinh thần dân chủ nhân dân.

    Câu 7: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?

    A. Phóng tàu vũ trụ không người lái.
    B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
    C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
    D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.

    Câu 8: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

    A. Thực dân Pháp.
    B. Phát xít Nhật.
    C. Thực dân Pháp và tay sai.
    D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

    Câu 9: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là

    A. An Nam Cộng sản Đảng.
    B. Việt Nam Quốc dân đảng.
    C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
    D. Tân Việt Cách mạng Đảng.

    Câu 10: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi

    A. Độc lập, tự do.
    B. Độc lập dân tộc.
    C. Ruộng đất cho dân cày.
    D. Tự do, dân sinh, dân chủ.

    Câu 11: Năm 1919, tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã

    A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
    B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
    C. Tham dự Đại hội V của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
    D. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghi Véc –xai.

    Câu 12: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là

    A. Đảng Lao động Việt Nam.
    B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
    C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
    D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

    Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Trung Quốc.
    B. Anh.
    C. Mĩ.
    D. Liên Xô.

    Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)?

    A. Inđônêxia.
    B. Nam Phi.
    C. Lào.
    D. Cuba.

    Câu 15: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào không có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?

    A. Phát xít Nhật.
    B. Đế quốc Mĩ.
    C. Quốc dân đảng.
    D. Thực dân Anh.

    Câu 16: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây?

    A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
    B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
    C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
    D. An Nam Cộng sản Đảng.

    Câu 17: Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

    A. Phú Thọ và Hà Tiên.
    B. Hà Tiên và Châu Đốc.
    C. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
    D. Nghệ An và Hà Tĩnh.

    Câu 18: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch

    A. Tây Bắc.
    B. Thượng Lào
    . C. Điện Biên Phủ.
    D. Tây Nguyên.

    Câu 19: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập?

    A. Cuba.
    B. Ấn Độ.
    C. Ai Cập.
    D. Inđônêxia.

    Câu 20: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là

    A. lập hũ gạo cứu đói.
    B. nhường cơm sẻ áo.
    C. tổ chức ngày đồng tâm.
    D. tăng gia sản xuất.

    Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trong những năm 1885-1896?

    A. Gây khó khăn cho Pháp trong quá trình bình định đất nước ta.
    B. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng.
    C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào yêu nước giai đoạn sau.
    D. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng của nhân dân ta.

    Câu 22: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước

    A. Đông Nam Á
    B. Tây Âu.
    C. Châu Á
    D. Mĩ Latinh.

    Câu 23: Trong bước 1 của kế hoạch Nava, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến công chiến lược ở

    A. Trung Bộ và Nam Bộ.
    B. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
    C. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương.
    D. Bắc Bộ và Trung Bộ.

    Câu 24: Tháng 6 năm 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm

    A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
    B. phân tán binh lực của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
    C. mở rộng và củng cổ căn cứ Việt Bắc.
    D. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

    Câu 25: Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?

    A. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
    B. Đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ.
    C. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
    D. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.

    Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn

    A. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
    B. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
    C. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
    D. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

    Câu 27: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không có nội dung nào?

    A. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
    B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc.
    C. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí.
    D. Chấn hưng thực thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.

    Câu 28: Phong trào đấu tranh ở Nghệ – Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930 -1931 là vì

    A. là cuộc diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
    B. hình thành khối liên minh công nông.
    C. thành lập chính quyền Xô viết.
    D. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.

    Câu 29: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

    A. Chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng tư sản.
    B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
    C. Tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
    D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản.

    Câu 30: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945), sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám(1945) ở Việt Nam?

    A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
    B. Phát xít Đức tấn công Ba Lan.
    C. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
    D. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.

    Câu 31: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của nhân dân Việt Nam?

    A. Khai thông con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.
    B. Tạo điều kiện để đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
    C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
    D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

    Câu 32: Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?

    A. Thành lập chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
    B. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
    C. Thực hiện chính sách đảm bảo về quyền lợi chính trị cho nhân dân.
    D. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.

    Câu 33: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

    A. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
    B. đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
    C. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
    D. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.

    Câu 34: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam?

    A. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
    B. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh.
    C. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
    D. Chiến trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch.

    Câu 35: Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

    A. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
    B. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
    C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
    D. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

    Câu 36: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc những năm đầu thế kỉ XX?

    A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
    B. Chủ nghĩa phát xít hình thành.
    C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội ra đời.
    D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

    Câu 37: Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc xây dựng và truyền bá trong

    những năm 20 của thế kỉ XX đã
    A. trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
    B. trở thành cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn của cách mạng Việt Nam.
    C. khắc phục triệt để tình trạng khủng hoảng sâu sắc của cách mạng Việt Nam.
    D. góp phần chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.

    Câu 38: Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- lênin vào thực tiễn nhiệm vụ cách mạng nước ta trong Đảng thể hiện trong thời kì 1930-1945 là

    A. đấu tranh đánh đổ phong kiến thực hiện người cày có ruộng là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam.
    B. đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm giành độc lập dân tộc, tự do là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam.
    C. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân tộc là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
    D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân chủ là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.

    Câu 39: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?

    A. Bước đầu thành lập các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
    B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật tiến vào Đông Dương.
    C. Là một bước thắng lợi để tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc.
    D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

    Câu 40: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ( từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 ) có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

    A. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
    B. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lập.
    C. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.
    D. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.

    Đề thi thử môn Sử – Đề 2

    Câu 1: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là

    A. Đảng Lao động Việt Nam
    B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
    C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
    D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

    Câu 2: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là

    A. Việt Nam Quốc dân đảng
    B. An Nam Cộng sản Đảng.
    C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
    D. Tân Việt Cách mạng Đảng.

    Câu 3: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập?

    A. Ai Cập.
    B. Cuba.
    C. Inđônêxia
    D. Ấn Độ.

    Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào không có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?

    A. Đế quốc Mĩ.
    B. Phát xít Nhật.
    C. Thực dân Anh.
    D. Quốc dân đảng.

    Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

    A. Nông dân
    B. Công nhân.
    C. Tư sản.
    D. Địa chủ.

    Câu 6: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Mĩ.
    B. Trung Quốc
    C. Anh.
    D. Liên Xô.

    Câu 7: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của

    A. “Học thuyết Truman” (1947)
    B. “Kế hoạch Mácsan” (1947)
    C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)
    D. chiến lược “Cam kết và mở rộng” .

    Câu 8: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi

    A. Tự do, dân sinh, dân chủ.
    B. Độc lập dân tộc.
    C. Ruộng đất cho dân cày.
    D. Độc lập, tự do.

    Câu 9: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là

    A. tổ chức ngày đồng tâm.
    B. lập hũ gạo cứu đói.
    C. tăng gia sản xuất.
    D. nhường cơm sẻ áo.

    Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)?

    A. Lào.
    B. Inđônêxia.
    C. Nam Phi.
    D. Cuba.

    Câu 11: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” ?

    A. Liên Xô.
    B. Pháp.
    C. Nhật .
    D. Mĩ.

    Câu 12: Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và phương pháp giáo dục được xác định theo

    A. Tinh thần dân chủ nhân dân.
    B. tinh thần dân tộc- dân chủ.
    C. hướng hiệu quả, dễ học.
    D. hướng đơn giản, tinh gọn.

    Câu 13: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

    A. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
    B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
    C. Mĩ, Anh, Pháp.
    D. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.

    Câu 14: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây?

    A. An Nam Cộng sản Đảng.
    B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
    C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
    D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

    Câu 15: Năm 1919, tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã

    A. Tham dự Đại hội V của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
    B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
    C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
    D. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghi Véc –xai.

    Câu 16: Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

    A. Nghệ An và Hà Tĩnh.
    B. Phú Thọ và Hà Tiên.
    C. Hà Tiên và Châu Đốc.
    D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.

    Câu 17: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch

    A. Tây Nguyên.
    B. Tây Bắc.
    C. Thượng Lào.
    D. Điện Biên Phủ.

    Câu 18: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

    A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
    B. Phát xít Nhật.
    C. Thực dân Pháp
    D. Thực dân Pháp và tay sai.

    Câu 19: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là

    A. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
    B. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
    C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
    D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

    Câu 20: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?

    A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
    B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
    C. Phóng tàu vũ trụ không người lái.
    D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.

    Câu 21: Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?

    A. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
    B. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
    C. Đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ.
    D. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.

    Câu 22: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không có nội dung nào?

    A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí.
    B. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
    C. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc.
    D. Chấn hưng thực thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.

    Câu 23: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn

    A. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
    B. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
    C. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
    D. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

    Câu 24: Trong bước 1 của kế hoạch Nava, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến công chiến lược ở

    A. Bắc Bộ và Trung Bộ.
    B. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
    C. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương.
    D. Trung Bộ và Nam Bộ.

    Câu 25: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước

    A. Đông Nam Á
    B. Châu Á
    C. Tây Âu.
    D. Mĩ Latinh.

    Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trong những năm 1885-1896?

    A. Gây khó khăn cho Pháp trong quá trình bình định đất nước ta.
    B. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng của nhân dân ta.
    C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào yêu nước giai đoạn sau.
    D. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng.

    Câu 27: Tháng 6 năm 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm

    A. phân tán binh lực của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
    B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
    C. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
    D. mở rộng và củng cổ căn cứ Việt Bắc.

    Câu 28: Phong trào đấu tranh ở Nghệ – Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930 -1931 là vì

    A. là cuộc diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
    B. thành lập chính quyền Xô viết.
    C. hình thành khối liên minh công nông.
    D. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.

    Câu 29: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

    A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
    B. Tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
    C. Chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng tư sản.
    D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản.

    Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam?

    A. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh.
    B. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
    C. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
    D. Chiến trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch.

    Câu 31: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc những năm đầu thế kỉ XX?

    A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
    B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội ra đời.
    C. Chủ nghĩa phát xít hình thành.
    D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

    Câu 32: Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

    A. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
    B. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
    C. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
    D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

    Câu 33: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945), sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám(1945) ở Việt Nam?

    A. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
    B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
    C. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
    D. Phát xít Đức tấn công Ba Lan.

    Câu 34: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

    A. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
    B. đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
    C. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
    D. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.

    Câu 35: Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?

    A. Thực hiện chính sách đảm bảo về quyền lợi chính trị cho nhân dân.
    B. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
    C. Thành lập chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
    D. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.

    Câu 36: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của nhân dân Việt Nam?

    A. Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
    B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
    C. Tạo điều kiện để đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
    D. Khai thông con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.

    Câu 37: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?

    A. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
    B. Bước đầu thành lập các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
    C. Là một bước thắng lợi để tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc.
    D. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật tiến vào Đông Dương.

    Câu 38: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ( từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 ) có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

    A. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.
    B. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
    C. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.
    D. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lâp.

    Câu 39: Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc xây dựng và truyền bá trong những năm 20 của thế kỉ XX đã

    A. trở thành cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn của cách mạng Việt Nam.
    B. trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
    C. khắc phục triệt để tình trạng khủng hoảng sâu sắc của cách mạng Việt Nam.
    D. góp phần chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.

    Câu 40: Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- lênin vào thực tiễn nhiệm vụ cách mạng nước ta trong Đảng thể hiện trong thời kì 1930-1945 là

    A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân tộc là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
    B. đấu tranh đánh đổ phong kiến thực hiện người cày có ruộng là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam.
    C. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân chủ là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
    D. đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm giành độc lập dân tộc, tự do là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam.

    Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử – Đề 3

    Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

    A. Tư sản.
    B. Nông dân.
    C. Công nhân
    D. Địa chủ.

    Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là

    A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
    B. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
    C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
    D. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.

    Câu 3: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

    A. Thực dân Pháp.
    B. Thực dân Pháp và tay sai.
    C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
    D. Phát xít Nhật.

    Câu 4: Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

    A. Hà Tiên và Châu Đốc.
    B. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
    C. Phú Thọ và Hà Tiên.
    D. Nghệ An và Hà Tĩnh.

    Câu 5: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của

    A. “Học thuyết Truman” (1947)
    B. chiến lược “Cam kết và mở rộng” .
    C. “Kế hoạch Mácsan” (1947)
    D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)

    Câu 6: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây?

    A. Đông Dương Cộng sản Đản
    B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
    C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
    D. An Nam Cộng sản Đảng.

    Câu 7: Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và phương pháp giáo dục được xác định theo

    A. hướng hiệu quả, dễ học.
    B. hướng đơn giản, tinh gọn.
    C. tinh thần dân tộc- dân chủ.
    D. Tinh thần dân chủ nhân dân.

    Câu 8: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là

    A. Tân Việt Cách mạng Đảng.
    B. An Nam Cộng sản Đảng.
    C. Việt Nam Quốc dân đảng.
    D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

    Câu 9: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi

    A. Ruộng đất cho dân cày.
    B. Độc lập dân tộc.
    C. Tự do, dân sinh, dân chủ.
    D. Độc lập, tự do.

    Câu 10: Năm 1919, tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã

    A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
    B. Tham dự Đại hội V của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
    C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
    D. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghi Véc –xai.

    Câu 11: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Anh.
    B. Trung Quốc.
    C. Liên Xô.
    D. Mĩ.

    Câu 12: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào không có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?

    A. Phát xít Nhật.
    B. Quốc dân đảng.
    C. Đế quốc Mĩ.
    D. Thực dân Anh.

    Câu 13: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch

    A. Tây Bắc.
    B. Thượng Lào.
    C. Tây Nguyên
    D. Điện Biên Phủ.

    Câu 14: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” ?

    A. Pháp.
    B. Nhật .
    C. Mĩ.
    D. Liên Xô.

    Câu 15: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?

    A. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.
    B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
    C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
    D. Phóng tàu vũ trụ không người lái.

    Câu 16: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

    A. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
    B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
    C. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.
    D. Mĩ, Anh, Pháp.

    Câu 17: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập?

    A. Inđônêxia.
    B. Cuba.
    C. Ai Cập.
    D. Ấn Độ.

    Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)?

    A. Inđônêxia.
    B. Nam Phi
    . C. Cuba.
    D. Lào.

    Câu 19: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là

    A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
    B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
    C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
    D. Đảng Lao động Việt Nam.

    Câu 20: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là

    A. nhường cơm sẻ áo.
    B. tổ chức ngày đồng tâm.
    C. tăng gia sản xuất.
    D. lập hũ gạo cứu đói.

    Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trong những năm 1885-1896?

    A. Gây khó khăn cho Pháp trong quá trình bình định đất nước ta.
    B. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng của nhân dân ta.
    C. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng.
    D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào yêu nước giai đoạn sau.

    Câu 22: Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?

    A. Đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ.
    B. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
    C. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.
    D. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

    Câu 23: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không có nội dung nào?

    A. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
    B. Chấn hưng thực thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
    C. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí.
    D. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc.

    Câu 24: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn

    A. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
    B. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
    C. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
    D. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

    Câu 25: Phong trào đấu tranh ở Nghệ – Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930 -1931 là vì

    A. là cuộc diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
    B. hình thành khối liên minh công nông.
    C. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
    D. thành lập chính quyền Xô viết.

    Câu 26: Trong bước 1 của kế hoạch Nava, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến công chiến lược ở

    A. Bắc Bộ và Trung Bộ.
    B. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
    C. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương.
    D. Trung Bộ và Nam Bộ.

    Câu 27: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước

    A. Mĩ Latinh.
    B. Tây Âu.
    C. Đông Nam Á
    D. Châu Á

    Câu 28: Tháng 6 năm 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm

    A. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
    B. phân tán binh lực của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
    C. mở rộng và củng cổ căn cứ Việt Bắc.
    D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

    Câu 29: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945), sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám(1945) ở Việt Nam?

    A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
    B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
    C. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
    D. Phát xít Đức tấn công Ba Lan.

    Câu 30: Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?

    A. Thành lập chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
    B. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
    C. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
    D. Thực hiện chính sách đảm bảo về quyền lợi chính trị cho nhân dân.

    Câu 31: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc những năm đầu thế kỉ XX?

    A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
    B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội ra đời.
    C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
    D. Chủ nghĩa phát xít hình thành.

    Câu 32: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của nhân dân Việt Nam?

    A. Khai thông con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.
    B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
    C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
    D. Tạo điều kiện để đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

    Câu 33: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

    A. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
    B. đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
    C. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
    D. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.

    Câu 34: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

    A. Tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
    B. Chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng tư sản.
    C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
    D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản.

    Câu 35: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam?

    A. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
    B. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
    C. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh.
    D. Chiến trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch.

    Câu 36: Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

    A. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
    B. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
    C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
    D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

    Câu 37: Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- lênin vào thực tiễn nhiệm vụ cách mạng nước ta trong Đảng thể hiện trong thời kì 1930-1945 là

    A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân chủ là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
    B. đấu tranh đánh đổ phong kiến thực hiện người cày có ruộng là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam.
    C. đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm giành độc lập dân tộc, tự do là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam.
    D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân tộc là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.

    Câu 38: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?

    A. Là một bước thắng lợi để tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc.
    B. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
    C. Bước đầu thành lập các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
    D. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật tiến vào Đông Dương.

    Câu 39: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ( từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 ) có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

    A. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
    B. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.
    C. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.
    D. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lâp.

    Câu 40: Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc xây dựng và truyền bá trong những năm 20 của thế kỉ XX đã

    A. trở thành cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn của cách mạng Việt Nam.
    B. khắc phục triệt để tình trạng khủng hoảng sâu sắc của cách mạng Việt Nam.
    C. trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
    D. góp phần chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.

    Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử

    001 002 003 004 005 006 007 008
    1 D D C C D B B C
    2 C B C A A B B A
    3 B C D B C A C D
    4 A A B B B B A C
    5 C B A B C C C D
    6 A A B D D C D B
    7 C A C D D A D C
    8 B A B A C D C A
    9 A C C B A D A C
    10 D C D B A C C C
    11 D D D B B C D A
    12 C B C A A D B A
    13 C B D D D C D B
    14 B B C B A C A D
    15 B D B C B A B A
    16 A D B B D C C A
    17 C D A A C A A D
    18 C B B C A A C B
    19 D D A C B B A D
    20 D A C D A A D B
    21 B C C A A A C A
    22 A C A B C C D D
    23 B D D A B C B A
    24 C B D A A B B D
    25 B A D D A C A A
    26 A D B A C A A B
    27 B D C A C B C A
    28 C B C C B B C A
    29 C B B D B D D B
    30 A B D C D A C C
    31 B D C B A B B D
    32 C D D C C B A D
    33 A B C B D C D D
    34 A A A A C B C C
    35 B A A C B B A C
    36 D C D C C C A A
    37 D C D D B C D D
    38 C A A C B C A C
    39 C D C D A D B D
    40 C A D B A D C A

    ………….

    Tải file tài liệu để xem thêm bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *