Tiếng Anh 8 Unit 11: A Closer Look 1 giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 116, 117 Tiếng Anh 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 11: Science and technology trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 8 Unit 11: A Closer Look 1
Soạn A Closer Look 1 Unit 11 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK Global Success 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Soạn Anh 8 Unit 11: A Closer Look 1
Bài 1
Write a word or phrase from the box under each picture. (Viết một từ hoặc cụm từ từ hộp dưới mỗi hình ảnh)
Đáp án:
1. digital communication |
2. face recognition |
3. eye-tracking |
4. experiment |
5. fingerprint scanner |
6. video conferencing |
Bài 2
Choose the option that best completes each phrase. (Chọn tùy chọn hoàn thành tốt nhất mỗi cụm từ)
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. B |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1 – A: phát minh ra một thiết bị
2 – A: khám phá một nguyên tố hóa học
3 – B: tạo thuốc
4 – B: phát triển công nghệ
Bài 3
Complete the sentences with the words and phrase from the box. (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ từ hộp)
1. Marie Curie and Pierre Curie ______________ radium and polonium.
2. Thomas Edison ___________ the light bulb in 1880.
3. Sarah Gilbert is the creator of a vaccine. She ___________ it in 2020.
4. Scientists have carried out many ___________ to find a cure for cancer.
5. Scan your finger on this _____________ to check attendance, please.
Đáp án:
1. discovered |
2. invented |
3. created |
4. experiments |
5. fingerprint scanner |
Hướng dẫn dịch:
1. Marie Curie và Pierre Curie khám phá ra radium và polonium.
2. Thomas Edison đã phát minh ra bóng đèn vào năm 1880.
3. Sarah Gilbert là người tạo ra vắc-xin. Cô ấy đã tạo ra nó vào năm 2020.
4. Các nhà khoa học đã thực hiện nhiều thí nghiệm để tìm ra phương pháp chữa trị bệnh ung thư.
5. Vui lòng quét ngón tay của bạn trên máy quét dấu vân tay này để điểm danh.
Bài 4
Listen and repeat the sentences. Pay attention to the bold syllables. (Nghe và lặp lại các câu. Chú ý các âm tiết in đậm)
Bài nghe:
1. I don’t have a computer.
2. Do you call her every day? – No, I don’t.
3. They are not familiar with that new computer.
4. A: Did you lend her your laptop? – B: Yes, I did.
5. Who do you work with on Sundays?
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không có máy tính.
2. Bạn có gọi cho cô ấy mỗi ngày không? – Không, tôi không.
3. Họ không quen với chiếc máy tính mới đó.
4. A: Bạn có cho cô ấy mượn máy tính xách tay của bạn không? – B: Vâng, tôi đã làm.
5. Bạn làm việc với ai vào Chủ nhật?
Bài 5
Listen and repeat the sentences. How many stressed words are there in each sentence? (Nghe và lặp lại các câu. Có bao nhiêu từ nhấn mạnh trong mỗi câu?)
Bài nghe:
1. He is an inventor.
2. We won’t have a robot teacher next year.
3. She likes learning online.
4. Was she checking attendance when you came? – No, she wasn’t.
5. What did he invent?