Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 là tài liệu hữu ích mà Download.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 sách Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Hóa học 11 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… TRƯỜNG THPT …………….. |
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Hóa học – Lớp: 11 Năm học: 2023-2024 |
A. LÝ THUYẾT:
Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
– Khái niệm: phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa học, sự điện li, chất điện li, chất không điện li, thuyết bronsted – Lowry về acid – base, khái niệm và ý nghĩa của pH.
– Viết hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch.
– Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
– Xác định nồng độ acid – base bằng phương pháp chuẩn độ.
– Viết biểu thức và xác định pH bằng các chất chỉ thị phổ biến.
– Làm các dạng bài tập tính nồng độ các ion và pH của dung dịch.
Chương 2. NITROGEN-SULFUR
– Trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen; nguyên tố sulfur.
– Sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
– Cấu tạo phân tử: ammonia, HNO3, sulfur, H2SO4.
– Giải thích được tính tan, tính base, tính khử của ammonia từ cấu tạo phân tử. Viết được phương trình hóa học minh họa.
– Vận dụng kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
– Tính chất cơ bản của muối amonium và nhận biết ion amonium trong dung dịch; tính acid, tính oxi hóa mạnh của HNO3; tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của sulfur; tính oxi hóa, tính khử của sulfur dioxide; tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của dung dịch sulfuric acid loãng, đặc.
– Nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa axit.
– Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng.
– Sự hình thành sulfur dioxide, tác hại của sulfur dioxide và biện pháp giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.
– Vận dụng kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
– Ứng dụng của: đơn chất nitrogen; ammonia; amonium nitrate và một số muối amonium tan; nitric acid; sulfur đơn chất; sulfur dioxide; dung dịch sulfuric acid loãng, đặc và lưu ý khi sử dụng; một số muối sulfate.
Chương III: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
– Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:
– Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocacbon và dẫn xuất).
– Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
– Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.
– Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và sơ lược về sắc kí cột.
– Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.
– Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách biệt và tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc sống.
– Nêu được khái niệm về công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ (HCHC)
– Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của HCHC
– Lập được CTPT HCHC từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
– Trinh bày được nôị dung thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hoc hữu cơ.
– Giải thích được hiên tượng đồng phân trong hóa hoc hữu cơ.
– Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng trong hóa học hữu cơ.
– Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu goṇ ).
B. BÀI TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau ở cùng điều kiện.
(2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(6) Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2 N2O4 không phụ thuộc sự thay đổi áp suất.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Phản ứng chỉ có thể diễn ra theo 1 chiều.
B. Tại 1 thời điểm chỉ có thể diễn ra 1 chiều của phản ứng.
C. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra lần lượt.
D. Phản ứng có thể diễn ra đồng thời theo cả 2 chiều: thuận và nghịch.
………..
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo