Lương giáo viên Mầm non là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Bởi sau nhiều lần điều chỉnh, giáo viên hiện nay đang được trả mức lương bao nhiêu và sẽ có những thay đổi gì đáng chú ý? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Bạn đang đọc: Bảng lương giáo viên Mầm non từ 01/07/2024
Căn cứ theo Nghị quyết 104/2023/QH15, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024. Chính vì thế sau khi thực hiện cải cách tiền lương từ 01/7/2024 thì lương giáo viên sẽ không còn áp dụng lương cơ sở nhân hệ số lương hiện nay mà thay vào đó sẽ xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới. Vậy dưới đây là bảng lương giáo viên Mầm non mời các bạn cùng theo dõi nhé.
Mức lương giáo viên Mầm non từ 01/07/2024
1. Cách xếp lương giáo viên Mầm non
1.1 Cách tính lương giáo viên hiện nay
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên mầm non được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
1.2 Cách tính lương giáo viên từ 01/07/2024
Từ ngày 1.7.2024 bắt đầu thực hiện cải cách tiền lương nên tiền lương giáo viên không còn được tính theo quy định hiện hành.
(Bắt đầu thực hiện cải cách tiền lương)
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024 thì tiền lương giáo viên được xây dựng cụ thể như sau:
[1] Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới, cụ thể:Bảng lương giáo viên chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
+ Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau;
+ Điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề;
+ Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức thực hiện.
[2] Lương giáo viên mới được được thiết kế dựa trên cơ cấu tiền lương mới theo công thức tạm tính như sau:Lương thực nhận = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Thưởng (nếu có)
Trong đó:
- Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương
- Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương.
- Tiền thưởng: quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
2. Lương giáo viên Mầm non từ 01/07/2024
Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng I, II, III (tương đương viên chức loại A2, A1, A0).
Với giáo viên mầm non hạng III có 10 bậc lương từ 1-10, hệ số lương từ 2,1 – 4,89. Mức lương cao nhất là 8,802 triệu đồng.
Giáo viên mầm non hạng II có 9 bậc lương, hệ số lương từ 2,34 – 4,98. Mức lương cao nhất là 8,964 triệu đồng.
Giáo viên mầm non hạng I có có hệ số lương từ 4 – 6,38. Mức lương cao nhất là 11,484 triệu đồng.
3. Bảng lương của giáo viên Mầm non hiện nay
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2024 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024)
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | |
Giáo viên hạng 1 |
||||||||||
Hệ số |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
||
Lương |
7.2 |
7.83 |
8.424 |
9.036 |
9.648 |
10.026 |
10.872 |
11.484 |
||
Giáo viên hạng 2 |
||||||||||
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
Lương |
4.212 |
4.806 |
5.4 |
5.994 |
6.588 |
7.182 |
7.776 |
8.37 |
8.964 | |
Giáo viên hạng 3 |
||||||||||
Hệ số |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
Lương |
3,78 |
4.338 |
4.896 |
5.454 |
6.012 |
6.57 |
7.128 |
7.686 |
8.244 |
8.802 |
4. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04).
2. Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng II lên hạng I.
Như vậy, việc bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non sẽ được thực hiện khi cá nhân đáp ứng được các quy định nêu trên.