TOP 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3, với các dạng bài tập như sắp xếp từ vào nhóm thích hợp, đặt dấu phẩy đúng vào các câu, gạch chân các hình ảnh so sánh, luyện viết đoạn văn… giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề thật thành thạo để ôn thi học kì 2 năm 2023 – 2024 hiệu quả.
Bạn đang đọc: 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3
Với 15 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3, còn giúp thầy cô tham khảo, giao đề ôn tập cho học sinh của mình thuận tiện hơn. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề ôn thi học kì 2 lớp 3 môn tiếng Việt
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 – Đề 1
Bài 1. (2 điểm) Cho các từ sau: nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm.
a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật.
– Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc:
– Nhóm từ chỉ nghệ thuật:
b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: dũng cảm, mở màn.
Bài 2. (2 điểm) Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:
a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ.
b. Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.
Bài 3. (2 điểm)
a. Tìm từ gần nghĩa với từ: khai trường, cần cù, giang sơn.
b. Tìm 3 từ có: “quốc” đứng trước và giải nghĩa từng từ.
Bài 4. (4 điểm) Viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) tả quang cảnh trường em vào buổi sáng đầu mùa hè.
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 – Đề 2
Bài 1. (1 điểm) Tìm những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây. Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi.
a. Từ chỉ màu sắc:
b. Từ chỉ đặc điểm:
Bài 2. (2 điểm) Đọc các câu văn sau rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?” gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào?”
a. Nước hồ mùa thu trong vắt.
b. Trời cuối đông lạnh buốt.
c. Dân tộc Việt Nam rất cần cù và dũng cảm.
Bài 3. (2 điểm) Viết mỗi câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu:
a. Nói về kết quả học tập của em ở học kì I.
b. Nói về việc làm tốt của em và mục đích của việc làm ấy.
Bài 4. (1 điểm) Đọc câu sau: Một rừng cờ đỏ bay phấp phới trên sân vận động ngày khai mạc Hội khỏe Phù Đổng.
Từ rừng trong câu trên có ý nghĩa gì?
Bài 5. (4 điểm) Tập làm văn: Kể lại một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường.
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 – Đề 3
Bài 1. (3 điểm) Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh
a. Mặt trời mới mọc đỏ ối.
b. Con sông quê em quanh co, uốn khúc.
Bài 2. (3 điểm) Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu câu. Em viết lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi đặt dấu câu vào chỗ thích hợp.
“Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn nhà cửa giặt quần áo khoảng gần 6 giờ mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học tôi rất yêu mẹ của tôi.”
Bài 3. (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 7- 8 câu) kể về một việc tốt em đã làm ở lớp (hoặc ở nhà) mà em cảm thấy phấn khởi và thích thú nhất.
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 – Đề 4
Bài 1. (1 điểm) Gạch chân các hình ảnh so sánh trong mỗi câu sau?
a. Trăng tròn như cái đĩa.
b. Má em bé hồng như quả cà chua.
Bài 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chiều hay triều?
Buổi …, thuỷ …, … đình, … chuộng.
Bài 3. (2 điểm) Đặt hai câu trong đó một câu có sử dụng dấu hai chấm một câu sử dụng dấu chấm than?
Bài 4. (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau:
“Cây bầu hoa trắng
Cây mướp hoa vàng
Tim tím hoa xoan
Đỏ tươi râm bụt”
Tìm và ghi lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu thơ trên.
Bài 5. (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể về một loài hoa mà em yêu thích trong đó có sử dụng một hình ảnh nhân hoá và một hình ảnh so sánh.
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 – Đề 5
Bài 1. Cho các từ: cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, bùi ngùi, tự hào. Xếp các từ trên thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
– Nhóm 1:
Đặt tên:
– Nhóm 2:
Đặt tên:
Bài 2. Đặt 3 câu về chủ đề gia đình theo mẫu:
– Ai là gì?
– Ai làm gì?
– Ai thế nào?
Bài 3. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp để điền vào chỗ chấm.
– Con thuyền trôi……..như đang nghỉ ngơi trên sông.
– Bé…………………. bài tập rồi………………….. ti vi.
Bài 4. Tìm những hình ảnh so sánh sự vật với con người và con người so sánh với sự vật.
– Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh sự vật với con người
– Đặt 1 câu có hình ảnh con người so sánh với sự vật.
Bài 5. (4 điểm)
“Ngày đầu tiên đi học
Em nước mắt nhạt nhòa
Cô vỗ về an ủi
Chao ôi! Sao thiết tha…”
(Nguyễn Ngọc Thiện)
Ngày đầu tiên đi học với mỗi người đều là một kỷ niệm khó quên. Em hãy kể lại ngày đầu tiên đến trường của em.
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 – Đề 6
Bài 1. (2 điểm):
a. Nối từ ngữ thích hợp ở cột A và cột B ghép lại để tạo thành câu:
A | B |
Đám học trò Đàn sếu Các em bé |
ngủ khì trên lưng mẹ. hoảng sợ bỏ chạy. đang sải cánh trên cao. |
b. Đặt 2 câu hỏi với một trong những câu đã ghép hoàn chỉnh.
Bài 2. (2 điểm): Cho các thành ngữ:
Non xanh nước biếc; thức khuya dậy sớm; non sông gấm vóc; thẳng cánh cò bay; học một biết mười; chôn rau cắt rốn; dám nghĩ dám làm; quê cha đất tổ.
a. Hãy chỉ ra các thành ngữ nói về quê hương:
b. Hãy đặt một câu với một trong các thành ngữ em vừa chỉ ra.
Bài 3. (1 điểm): Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm và cho biết những từ nào bổ sung nghĩa cho các từ vừa điền:
(trổ, điểm, đến, phủ kín)
– Mùa xuân đã ………. .
– Các vườn nhãn, vườn vải đang ………. hoa.
– Những luống ngô , khoai , đỗ chen nhau xanh rờn ………….. bãi cát.
– Cây gạo chót vót giữa trời đã ………….. các chùm hoa đỏ mọng.
Bài 4. (1 điểm): Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng biện pháp so sánh:
a. Đằng đông, mặt trời đỏ ửng đang từ từ nhô lên.
b. Cánh đồng quê em rất đẹp.
c. Tiếng suối ngân nga hay quá!
Bài 5. (4 điểm): Hãy viết một bài văn ngắn nói về quê hương em.
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 – Đề 7
Bài 1. (1 điểm) Trong những câu sau,từ nào viết sai chính tả? Em hãy viết lại cho đúng:
– Suối chảy dóc dách
– Nụ cười rạng rỡ
– Sức khỏe rẻo rai
– Cánh hoa dung dinh
– Chân bước rộn ràng
– Khúc nhạc du dương
Bài 2. (1 điểm) Cho các thành ngữ sau: chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, thức khuya dậy sớm, non xanh nước biếc, non sông gấm vóc, học một biết mười, thẳng cánh cò bay, muôn hình muôn vẻ, dám nghĩ dám làm, quê cha đất tổ, nhữ thiêu như đốt. Tìm những thành ngữ nói về quê hương ?
Bài 3. (1 điểm) Cho câu:
“Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta”
(Ca dao)
Em hãy hoàn thiện bảng sau:
Tên sự vật được nhân hóa |
Các từ ngữ dùng để nhân hóa sự vật |
Cách nhân hóa |
Bài 4. (2 điểm)
Trong bài “Trường ca Đam San” có câu:
“Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim”
a. Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh trong hai câu trên.
b. Cách so sánh ở đây có gì đặc biệt?
Bài 5. (5 điểm)
Hàng năm, mỗi địa phương dều tổ chức lễ hội mang đậm những nét văn hóa của vùng mình. Em hãy kể lại một lễ hội ở quê em.
…………….
>> Mời các bạn tải file để tham khảo trọn bộ 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3