Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 9 năm 2023 – 2024 tổng hợp 8 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023 – 2024
TOP 8 đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 9 năm 2023 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra giữa kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử lớp 9 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 2 môn Sinh học 9.
TOP 8 Đề thi giữa kì 2 Sử 9 năm 2023 – 2024
Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 9 – Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 9
I./TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?
A. Cuối tháng 11/1946.
B. 18/12/1946.
C. 19/12/1946.
D. 12/12/1946.
Câu 2. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào?
A. Quân sự.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Ngoại giao.
Câu 3. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài ?
A. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích.
B. So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta gấp bội.
C. Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân.
D. Ta muốn có thêm thời gian chuẩn bị.
Câu 4. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải phòng đến Sơn La).
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
Câu 5. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào mở đầu cho chiến dịch?
A. Đông Khê.
B. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
C. Thất Khê.
D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 6. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).
II./ TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,5đ) Nêu mục đích, tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
Câu 2: (3.5đ) Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 diễn ra như thế nào? Em hãy cho biết ý nghĩa của chiến dịch?
Câu 3: (1.0đ) Theo em, sự kiện nào chứng tỏ Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử 9
I/ TRẮC NGHIỆM: (0.5 x 6 = 3.0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
C |
A |
B |
C |
A |
D |
II/ TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)
Câu 1: (2.5 đ) * HS trình bày được:
– Tính chất kháng chiến: là cuộc chiến tranh nhân dân, chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.(1,0 đ)
– Mục đích của cuộc kháng chiến: nhằm hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, từng bước thực hiện nhiệm vụ dân chủ, đem lại ruộng đất cho nhân dân. (1,5 đ)
Câu 2: (3.5 điểm)
* HS trình bày diễn biến:
– Ngày 16/9/1950, ta tấn công và tiêu diệt Đông Khê. (0,5 đ)
– Hệ thống phòng ngự của địch ở đường 4 cắt làm đôi. Cao Bằng bị cô lập, Thất Khê bị uy hiếp. (0,5 đ)
– Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng. Ta chặn đánh cả đường rút. (0,5 đ)
– Ngày 20/10/1950 địch rút khỏi đường số 4 vì các cánh quân không liên lạc được với nhau-> Kết thúc thắng lợi chiến dịch. (0,5 đ)
* HS trình bày ý nghĩa:
– Thế bao vây trong và ngoài căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ, kế hoạch rơ-ve bị phá sản, ta giành thế chủ động tiến công địch trên chiến trường. (1,5 đ)
Câu 3: * Học sinh có thể nêu các ý:
– Mĩ và Pháp ký hiệp định: Phòng thủ chung Đông Dương ngày 23/12/1950- Viện trợ quân sự, kinh tế-tài chính của Mĩ cho Pháp. (0,5 đ)
-Mĩ buộc Pháp lệ thuộc vào mình và từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. (0,5 đ)
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 9
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
1.Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) |
-Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định với ta. – Địa điểm cuộc họp TW Đảng. |
Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. |
Nội dung cơ bản đường lối kháng chiến, tính chất, mục đích của cuộc kháng chiến. |
|
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1,0 10
|
|
1 0,5 5 |
1 2,5 25 |
4 4,0 đ 40 |
||||
2. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp(1950-1953) |
-Tên gọi của Đảng ta từ đại hội lần II. – Nơi quân ta nổ súng đánh đầu tiên. |
Trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới- thu đông 1950 |
Kế hoạch Rơve của Pháp |
Sự kiện chứng tỏ Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương |
|
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1,0 10
|
1 3,5 35 |
1 0,5 5
|
|
1 1,0 10 |
|
5 6,0 đ 60 |
||
Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ %
|
4 2,0 20 |
1 3,5 35 |
2 1,0 10 |
1 2,5 25 |
1 1,0 10 |
|
9 10,0 100 |
Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 9 – Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 9
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là
A. toàn dân, toàn diện
B. toàn diện. toàn dân, trường kỳ.
C. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh
D. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 2. Con đường cứu nước đúng đắn nào sau đây mà Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy cho dân tộc Việt Nam là con đường cách mạng?
A. Bạo lực.
B. Tư sản.
C. Vô sản.
D. Giải phóng dân tộc.
Câu 3. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là
A. tiêu diệt phần lớn bộ đội của ta.
B. tiêu diệt hoàn toàn quân ta.
C. tiêu diệt một bộ phân nhỏ quân ta.
D. khóa chặt biên giới Việt – Trung.
Câu 4. Đánh dấu một bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa của sự kiện lịch sử thành lập
A. Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. An nam Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
D. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 5. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có những hạn chế gì?
A. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.
C. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, cản trở sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.
Câu 6. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các yếu tố:
A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin và phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác – lê-nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin và Phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
II. Tự luận. (6,0 đ)
Câu 7. (1,5 điểm) Trình bày những điểm chủ yếu trong nội dung luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 8. (1,5 điểm)
Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế ”ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 9. (3,0 điểm)
a) (2,0 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
b) (1,0 điểm) Nguyên nhân nào mang tính quyết định? Vì sao?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Sử 9
Phần/Câu | Ý chính cần đạt | Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm) |
||
1 | D | 0,5 |
2 | C | 0,5 |
3 | D | 0,5 |
4 | D | 0,5 |
5 | C | 0,5 |
6 | B | 0,5 |
II. Tự luận ( 7,0 điểm) 7 |
Nội dung Luận cương chính trị bao gồm: – Phương hướng chiến lược cách mạng: khẳng định tính chất của cách mạng Việt Nam là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên con đường XHCN. – Nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ phong kiến và đế quốc. – Lực lượng cách mạng: vô sản (công nhân) và nông dân. – Phương pháp cách mạng: Đảng phải coi trọng tập hợp quần chúng đấu tranh, khi tình thế cách mạng xuất hiện thì phát động quần chúng vũ trang bạo động, giành lấy chính quyền cho công nông,… phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là vô sản Pháp |
0,5 0,5 0,5 1,0 |
8 |
Nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945: * Giặc Ngoại xâm và nội phản: – Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai. Còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá. ⟹ Như vậy, cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù. * Tình hình trong nước: – Về chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời còn non trẻ, chưa được củng cố. Lực lượng vũ trang còn non yếu. Những tàn dư của chế độ cũ còn sót lại. – Về kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp vốn đã nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. – Về tài chính: Ngân sách nhà nước trống rỗng. Nhà nước cách mạng chưa được kiểm soát ngân hàng Đông Dương. Quân Tưởng tung ra thị trường các loại tiền đã mất giá trị. – Về văn hóa – xã hội: Hơn 90% dân số không biết chữ. Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,… tràn lan. ⟹ Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
9 |
a) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám: * Nguyên nhân chủ quan: – Dân tộc vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc. – Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. – Biết kết hợp tài tình đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, đấu tranh du kích với khởi nghĩa từng phần, giữa nông thôn và thành thị. – Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông dương đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn và sáng tạo. * Nguyên nhân khách quan: Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: Chiến tranh thế giới thứ hai đang đến hồi kết thúc phát xít Đức Nhật bị Hồng quân liên Xô đánh bại. b) Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân mang tính quyết định vì: Nhân dân sẵn sàng anh dũng đứng dậy đấu tranh. Đảng ta sáng suốt, tài tình nhận định đúng thời cơ. |
0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 1,0 |
Tổng cộng |
10,0 |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 9
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
Cộng |
|||
1. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950). |
– Nêu được: + Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta + Một trong những âm mưu của thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc năm 1947. |
||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ |
2 (C1,3) 1 |
2 1 10% |
|||||||||
2.Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925 |
Nêu được con đường cứu nước đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra cho dân tộc Việt Nam. |
||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ |
1 (C2) 0,5 |
1 0,5 5% |
|||||||||
4. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. |
Trình bày được những điểm chủ yếu trong nội dung luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng cộng sản Đông Dương. |
Hiểu được: + Ý nghĩa của việc thành lập Đảng. + Những hạn chế của ba tổ chức cộng sản ở cuối năm 1929 + Đảng ra đời là sự kết hợp của các yếu tố. |
|||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ |
1(C7) 2,5 |
3(C4, 5, 6) 1,5 |
4 4 40% |
||||||||
5. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) |
Giải thích được nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế ”ngàn cân treo sợi tóc” |
||||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ |
1 (C8) 1,5 |
|
|
|
|
1 1,5 15% |
|||||
6. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 và sự thành lập nước VN dân chủ cộng hòa. |
Phân tích được nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
|
Rút ra được nguyên nhân nào là quyết định. |
|
||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ |
|
|
|
|
|
1(C9a) 2 |
1(C9b) 1 |
2 3 30% |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4 4 40% |
4 3 30% |
1 2 20% |
1 1 10% |
10 10 100% |
Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 9 – Đề 3
Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 9
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: (2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1-1/ Nguyên nhân dẫn đến sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1930 là:
a. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng lẻ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
b. Ở nhiều địa phương đã có các cơ sở cộng sản.
c. Phong trào của nông dân kết hợp với nông dân.
d. Phong trào dân tộc dân chủ trở thành làn sóng trong cả nước .
1-2/ Người thống nhất 3 tổ chức Cộng sản Việt Nam năm 1930 là:
a. Nguyễn Văn Cừ.
b. Trần Phú.
c. Nguyễn Ái Quốc.
d. Nguyễn Thái Học.
1-3/ Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên tại:
a. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
b. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
c. Khởi nghĩa Nam Kỳ.
d. Binh biến Đô Lương.
1-4/ Người khởi thảo luận cương chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Đông Dương là:
a. Nguyễn Ái Quốc
b. Trần Phú.
c. Nguyễn Văn Cừ.
d. Lê Hồng Phong.
Câu 2: (1 điểm) Nối thời gian tương ứng với sự kiện cho đúng:
a.19-5-1941 |
a- |
1.Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. |
b.19-12-1946 |
b- |
2.Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. |
c.07-5-1954 |
c- |
3.Thành lập mặt trận Việt Minh. |
d.21-7-1954 |
d- |
4.Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. |
e.02-9-1945 |
e- |
II. Tự Luận:
Câu 1: (3 điểm): Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng Tháng Tám năm 1945?
Câu 2: (4 điểm): Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là gì? Trình bày Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? ( Diễn biến , kết quả,ý nghĩa)
Đáp án đề thi giữa kì 2 Sử 9
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: (2 điểm)
1-1/ Nguyên nhân dẫn đến sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1930 là:
a. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng lẻ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
1-2/ Người thống nhất 3 tổ chức Cộng sản Việt Nam năm 1930.là:
c. Nguyễn Ái Quốc
1-3/ Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên tại:
c. Khởi nghĩa Nam Kỳ.
1-4/ Người khởi thảo luận cương chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Đông Dương là:
b. Trần Phú.
Câu 2: Nối thời gian tương ứng với sự kiện cho đúng: (1đ)
a.19-5-1941 |
a-3 |
1.Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. |
b.19-12-1946 |
b-4 |
2.Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. |
c.07-05-1954 |
c- 1 |
3.Thành lập mặt trận Việt Minh. |
d.21-7-1954 |
d- 2 |
4.Chủ Tịch HCM đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. |
B. Tự Luận:
Câu 1: (3 điểm)Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng Tháng Tám?
– Ý nghĩa lịch sử:
+ Đối với dân tộc:
* Cách mạng tháng Tám là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai tầng xiềng xích của Pháp- Nhật và chế độ quân chủ chuyên chế, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
* Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập, đưa nhân dân từ địa vị nô lệ lên làm chủ nước nhà.
* Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Kỉ nguyên độc lập tự do
+ Đối với quốc tế:
* Là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu, tự giải phóng khỏi ách thực dân đế quốc.
* Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân thuộc địa, nửa thuộc địa trên thế giới nhất là Châu Á, Châu Phi, Mĩ la tinh.
– Nguyên nhân thắng lợi:
+ Truyền thống yêu nước kiên cường bất khuất của dân tộc.
+ Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương, chủ tịch Hồ Chí Minh, của Mặt trận Việt Minh, xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
+ Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
Câu 2: (4 điểm)
* Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Trình bày Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? ( Diễn biến , kết quả,ý nghĩa)
* Diễn biến:
+ Tại Bắc Cạn: Quân ta chủ động phản công, bao vây, chia cắt , cô lập chúng, đánh phục kích trên đường từ Bắc Cạn đi chợ Mới, Chợ Đồn.
+ Ở hướng Đông: Quân ta phục kích trên đường số 4 và thắng lớn ở Bản Sao – đèo Bông Lau ngày 30/10/1947.
+ Ở hướng Tây: Quân ta chặn đánh trên sông Lô, Đoan Hùng, Khe Lau.
* Kết quả:Pháp rút khỏi Việt Bắc.
* Ý nghĩa:
+ Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững, bộ đội chủ lực ta ngày càng trưởng thành.
+ Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Ma trận đề thi giữa kì 2 Sử 9
Tên chủ đề (Nội dung chương) |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu: |
Chương II |
Biết được nguyên nhân, quá trình vận đông để có sự ra đời của ĐCS |
Nêu được vai trò của Nguyễn Aí Quốc |
|||
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu:2/4 – Số điểm:1 tỉ lệ10% |
– Số câu:1/4 – Số điểm:0,5 tỉ lệ5% |
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu:3/4 Số điểm:1.5 Tỉ lệ:15% |
|
Chương III |
Biết được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa của CM tháng Tám |
Quá trình vận động, tiến tới cách mạng tháng Tám thành công |
Khẳng định sự đúng đắn quá trình lãnh đạo CM của Đảng là sáng suốt, đúng thời cơ |
||
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu:2/3 – Số điểm: 1,5 tỉ lệ:15% |
– Số câu:1+1/4 – Số điểm: 1,5 tỉ lệ:15% |
– Số câu:1/3 – Số điểm: 0,5 tỉ lệ:5% |
Số câu:2+1/4 số điểm 3,5 tỉ lệ 35% |
|
Chương V |
Sơ lược đường lối, diễn biến, kết quả, ý nghĩa để chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 thắng lợi |
Hiểu được sâu sắc đường lối kháng chiến của Đảng |
Nắm chắc đường lối, sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng. |
||
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu:2+1/3 – Số điểm: 2,5 tỉ lệ:25% |
– Số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu:1/3 – Số điểm:0,5 tỉ lệ:5% |
– Số câu:1/3 – Số điểm:2 tỉ lệ:20% |
– Số câu:3 Số điểm:5 Tỉ l:50% |
Tổng số câu: – Số điểm: tỉ lệ |
– Số câu:3+2/4 – Số điểm:5 tỉ lệ:50% |
– Số câu:1+2/4 – Số điểm:2 tỉ lệ:20% |
– Số câu:2/3 – Số điểm: 1 tỉ lệ:10% |
– Số câu:1/3 – Số điểm:2 tỉ lệ:20% |
– Số câu:6 Số điểm 10 Tỉ lệ 100% |
Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 9 – Đề 4
Ma trận đề thi giữa kì 2 Sử 9
Tên chủ đề (Nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
Chủ đề 1: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời |
|
Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng |
|
Vận dụng những kiến thức để hiểu luận cương chính trị của Trần Phú |
|
|
|
|
Số câu:2 Số điểm:4 Tỉ lệ: 40% |
Số câu: 1 Số điểm: 3 |
Số câu: 1 Số điểm: 1 |
||||||
Chủ đề 2: Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 và sự thành lập nước VNDCCH |
Các sự kiện của cách mạng tháng 8 |
Tại sao nói cuộc cách mạng tháng 8 là sự kiện vĩ đại của dân tộc |
||||||
Số câu:2 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30% |
Số câu: 1 Số điểm: 1 |
Số câu: 1 Số điểm: 2 |
||||||
Chủ đề 3: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) |
Các sự kiện, nội dung của Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) |
|||||||
Số câu:4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 4 Số điểm: 1 |
|||||||
Chủ đề 4: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954) |
– Nguyên nhân mở chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 |
|||||||
Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 1 Số điểm: 2 |
|||||||
Tổng số câu:9 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ:100% |
Số câu: 2 Số điểm: 4 40% |
Số câu: 5 Số điểm: 3 30% |
Số câu: 2 Số điểm: 3 30% |
Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 9
A Trắc nghiệm ( 3đ)
Câu 1 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất? (1đ)
1/ Bản tạm ước ta ký với Pháp để nhượng bộ thêm một số quyền lợi được ký vào thời gian nào?
A. 13/9/1946.
B. 14/9/1946.
C. 15/9/1946.
D. 16/9/1946.
2/ Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi là của
A. Trường Chinh.
B. Trần Phú.
C. Hồ Chí Minh.
D. Nguyễn Tuân.
3/ Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là
A. toàn dân, toàn diện
B. toàn diện. toàn dân, trường kỳ.
C. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh
D. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
4/ Một trong những âm mưu của thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là
A. tiêu diệt phần lớn bộ đội của ta.
B. tiêu diệt hoàn toàn quân ta.
C. tiêu diệt một bộ phân nhỏ quân ta.
D. khóa chặt biên giới Việt – Trung.
Câu 2 Nối các ý đúng lại với nhau? (2 đ)
Thời gian |
Cột nối |
Sự kiện |
1/ Tháng 5/1945 |
1+ |
a. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Tiên |
2/ Ngày 16/8/1945 |
2+ |
b. Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế |
3/ Ngày 23/8/1945 |
3+ |
c. Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào |
4/ Ngày 28/8/1945 |
4+ |
d. Đức đầu hàng đồng minh |
e. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập |
Câu 3. Chọn các từ, cụm từ sau đền vào chổ trống cho phù hợp ( dân chủ, tính chất, tư sản, tiến thẳng, Đông Dương) ( 1đ)
Luận cương khẳng định…………………………của cuộc cách mạng…………………………. lúc đầu là một cuộc cách mạng…………………………dân quyền, sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa mà ………………………………lên con đường xã hội chủ nghĩa.
B/ Tự luận ( 7đ)
Câu 1: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam? (3đ)
Câu 2: Tại sao cuộc cách mạng tháng tám thắng lợi? (2đ)
Câu 3: Nguyên nhân nào ta mở chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950? ( 2 đ)
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Sử 9
I. Trắc nghiệm (0,5Đ/ Ý)
Câu 1 |
1B |
2A |
3D |
4D |
Câu 2 |
1D |
2C |
3B |
4A |
Câu 3 |
tính chất |
Đông Dương |
t sản |
tiến thẳng |
B Tự luận
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1: (3) |
– Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp – Là sản phẩm của sự kết hợp giữa ba yếu tố : CN Mác – Lê nin ; PTCN và PT yêu nước – Là bước ngoặt vĩ đại của CMVN – Khẳng định g/c CN trưởng thành đủ sức lãnh đạo CM – Chấm dút thời kỳ khủng hoảng lãnh đạo CMVN – Từ đây g/c CNVN nắm độc quyền CM – CMVN một bộ phận khăng khít của CMTG – Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu quyết định bước phát triển nhảy vọt về sau của CMVN |
0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 2: (2đ) |
– Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng Sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng. – Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. – Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật. |
1 0,5 0,5 |
Câu 3: ( 2 đ) |
– Tháng 6 – 1950, Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới, nhằm: + Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch. + Khai thông con đường liên lạc quốc tế giữa nước ta và Trung Quốc với các nước dân chủ trên thế giới. + Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến tiến lên. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
………………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi giữa kì 2 Sử 9