Toán 6 Bài 1: Số thập phân

Toán 6 Bài 1: Số thập phân

Giải Toán 6 Bài 1: Số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem đáp án phần Hoạt động, Thực hành, Vận dụng, cùng đáp án 5 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 29, 30, 31.

Bạn đang đọc: Toán 6 Bài 1: Số thập phân

Với lời giải Toán 6 trang 29, 30, 31 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Bài 1 Chương VI – Số thập phân – Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo thuật nhuần nhuyễn. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:

Giải Toán 6 bài 1: Số thập phân

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động

    Hoạt động 1

    a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là Toán 6 Bài 1: Số thập phân độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.

    b) Các phân số Toán 6 Bài 1: Số thập phân có thể viết là Toán 6 Bài 1: Số thập phân và gọi là các phân số thập phân.

    Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.

    Gợi ý đáp án:

    a) Phân số Toán 6 Bài 1: Số thập phân là phép chia −3 883 cho 100.

    Quy tắc: Muốn chia một số cho 10; 100; 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

    => Toán 6 Bài 1: Số thập phân = −3 883 : 100 = −38,83.

    Cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ Toán 6 Bài 1: Số thập phân độ C là −38,83 độ C.

    b) Các phân số Toán 6 Bài 1: Số thập phân có mẫu số lần lượt là 10; 100; 1 000; 10 000; ….

    Ta thấy: 10 = 101; 100 = 102; 1 000 = 103; 10 000 = 104; ….

    Vậy đặc điểm chung của các phân số Toán 6 Bài 1: Số thập phân là mẫu số của các phân số này đều là lũy thừa của 10.

    Hoạt động 2

    Tìm số đối của Toán 6 Bài 1: Số thập phân và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.

    Gợi ý đáp án:

    a) Số đối của phân số là phân số Toán 6 Bài 1: Số thập phân, vì Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    b) Hai số trên được viết dưới dạng số thập như sau:

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân = 2,5

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân = −2,5

    Hoạt động 3

    Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

    11,34; 9,35; −11,34; −9,35

    Gợi ý đáp án:

    Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Vì −1134

    => −11,34

    Vậy các số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là −11,34; −9,35; 9,35; 11,34.

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành, Vận dụng

    Thực hành 1

    a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

    2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.

    Gợi ý đáp án:

    a) Toán 6 Bài 1: Số thập phân; Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân; Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    b) 2 = Toán 6 Bài 1: Số thập phân; 2,5 = Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân; Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân;Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Thực hành 2

    Tìm số đối của các số thập phân sau:

    7,02; – 28,12; – 0,69; 0,999.

    Gợi ý đáp án:

    Số đối của 7,02 là −7,02

    Số đối của −0,69 là 0,69

    Số đối của 0,999 là −0,999

    Thực hành 3

    a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

    -12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.

    b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

    -2,9; -2,999; 2,9; 2,999.

    Gợi ý đáp án:

    a) -12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4

    b) 2,999; 2,9; -2,9; -2,999

    Vận dụng

    Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:

    Chất Nhiệt độ đông đặc (độ C)
    Thủy ngân -38,83
    Rượu -114,1
    Băng phiến 80,26
    Nước 0

    Gợi ý đáp án:

    Để sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao thì ta so sánh nhiệt độ đông đặc của của các chất rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần.

    Sắp xếp các số thập phân: − 38,83; − 114,1; 80,26; 0.

    * Phân loại:

    – Nhóm số thập phân dương: 80,26.

    – Nhóm số thập phân âm: − 38,83; − 114,1.

    * So sánh các số thập phân trong theo nhóm:

    – Nhóm số thập phân dương: chỉ có số 80,26 nên không cần phải so sánh các số trong cùng nhóm .

    – Nhóm số thập phân âm:

    + Số đối của các số − 38,83; − 114,1 lần lượt là 38,83; 114,1.

    + Số 38,83 và 114,1 có phần nguyên lần lượt là 38 và 114. Vì 38

    Hay − 38,83 > − 114,1.

    Do đó − 114,1

    Từ đó suy ra các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: − 114,1; − 38,83; 0; 80,26.

    Vậy nhiệt độ đông đặc của các chất được sắp xếp theo tứ tự từ thấp đến cao là: Rượu: − 114,1 độ C; thủy ngân: − 38,83 độ C; nước: 0 độ C; băng phiến: 80,26 độ C.

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 31 tập 2

    Bài 1

    Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Gợi ý đáp án:

    -35,19;   -77,8;   -0,023;   0,88

    Bài 2

    Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

    -312,5;   0,205;    -10,09;    -1,110

    Gợi ý đáp án:

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Bài 3

    Tìm số đối của các số thập phân sau:

    9,32;    -12,34;   -0,7;   3,333

    Gợi ý đáp án:

    • Số đối của 9,32 là -9,32
    • Số đối của -12,34 là 12,34
    • Số đối của -0,7 là 0,7
    • Số đối của 3,333 là -3,333

    Bài 4

    Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

    -2,99;    -2,9;    0,7;  1;    22,1

    Gợi ý đáp án:

    -2,99;   -2,9;    0,7;  1;    22,1

    Bài 5

    Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Gợi ý đáp án:

    Toán 6 Bài 1: Số thập phân

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *