KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng, Áp suất khí quyển giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 67, 68, 69, 70, 71, 72 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bạn đang đọc: KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 16 Chương III: Khối lượng riêng và áp suất trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải KHTN Lớp 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng, Áp suất khí quyển

    I. Áp suất chất lỏng

    1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó

    Câu 1: Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì?

    KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

    Trả lời:

    Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên vật ở trong lòng nó theo mọi phương.

    Câu2: Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không?

    Trả lời:

    Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình không thay đổi.

    Câu 3: Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi như thế nào?

    Trả lời:

    Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình lớn hơn.

    2. Sự truyền áp suất chất lỏng

    Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.

    Trả lời:

    Một số ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.

    • Đài phun nước: hoạt động dựa trên nguyên tắc áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Khi máy bơm chùm hút nước từ bể chứa và đưa nước tới vòi phun. Dưới tác động của lực máy bơm tạo ra áp suất tác dụng vào chất lỏng làm nước được đẩy lên trên qua vòi phun vào tạo thành các kiểu dáng như ý muốn.
    • Các loại bình/ ấm có vòi rót nước thường có lỗ ở phần nắp để thông với không khí giúp tạo ra lực ép gây lên áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng và đẩy nước thoát ra khỏi vòi.

    II. Áp suất khí quyển

    1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

    Câu 1: Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

    Trả lời:

    Một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

    – Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.

    Giải thích: Khi hút bớt không khí trong hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài hộp nên vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía.

    – Gói bim bim phồng to, khi bóc ra bị xẹp.

    Giải thích: Khi bóc gói bim bim không khí thoát ra ngoài dẫn tới áp suất không khí bên ngoài lớn hơn áp suất không khí trong gói bim bim nên gói bim bim bị xẹp theo nhiều phía.

    Câu 2: Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ và áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất nào.

    Trả lời:

    • Áp suất tác dụng lên mặt hồ là áp suất khí quyển.
    • Áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất khí quyển và áp suất chất lỏng.

    2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí

    Câu 1: Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện tượng trong thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột.

    Trả lời:

    – Ví dụ như khi đi xe ô tô hoặc xe máy khi phóng nhanh, hay khi thang máy lên hoặc đi xuống đều gây nên tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai.

    – Giải thích: Khi áp suất thay đổi đột ngột thì vòi tai thường không phản ứng kịp làm mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ, khiến màng nhĩ bị đẩy về phía có áp suất nhỏ hơn, gây nên tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai.

    Câu 2: Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó.

    Câu 3: Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí của bình xịt. Cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì?

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *