Đáp án 10 câu hỏi tập huấn SGK lớp 4 bộ Chân trời sáng tạo giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi bài tập cuối khóa tập huấn thay sách giáo khoa lớp 4 năm 2023 – 2024 của mình.
Bạn đang đọc: Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 4 bộ Chân trời sáng tạo (11 môn)
Với đáp án trắc nghiệm của 11 môn: Toán, Tiếng Việt, Tin học, Hoạt động trải nghiệm, Đạo đức, Lịch sử – Địa lí 4, Âm nhạc, Giáo dục thể chất, Công nghệ, Khoa học, Mĩ thuật chính xác, giúp ích rất nhiều cho thầy cô trong khóa tập huấn này. Mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo:
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 4 bộ Chân trời sáng tạo
Đáp án tập huấn SGK Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
STT |
Câu hỏi đánh giá |
Đáp án |
1 |
SGK Tiếng Việt 4 được cấu trúc như thế nào? A. Tập một: 8 chủ điểm, dạy – học trong 18 tuần (16 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) Tập hai: 8 chủ điểm, dạy – học trong 17 tuần (15 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) B. Tập một: 8 chủ điểm, dạy – học trong 18 tuần (16 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) Tập hai: 7 chủ điểm, dạy – học trong 17 tuần (15 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) C. Tập một: 4 chủ điểm, dạy – học trong 18 tuần (16 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) Tập hai: 4 chủ điểm, dạy – học trong 17 tuần (15 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) D. Tập một: 4 chủ điểm, dạy – học trong 18 tuần (16 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) Tập hai: 3 chủ điểm, dạy – học trong 17 tuần (15 tuần bài mới + 2 tuần ôn tập) |
C |
2 |
Một chủ điểm trong SGK Tiếng Việt 4 gồm bao nhiêu bài học? Mỗi bài học dạy trong bao nhiêu tiết? A. 2 bài học (bài 1 dạy trong 4 tiết, bài 2 dạy trong 3 tiết) B. 4 bài học (bài 1 và bài 3 dạy trong 4 tiết; bài 2 và bài 4 dạy trong 3 tiết) C. 8 bài học (bài 1, bài 3, bài 5 và bài 7 dạy trong 3 tiết; bài 2, bài 4, bài 6 và bài 8 dạy trong 4 tiết) D. 8 bài học (bài 1, bài 3, bài 5 và bài 7 dạy trong 4 tiết; bài 2, bài 4, bài 6 và bài 8 dạy trong 3 tiết) |
D |
3 |
Hoạt động Khám phá và luyện tập trong bài học 4 tiết có những nội dung gì? A. 1. Đọc (tuần lẻ: truyện, tuần chẵn: thơ) 2. Luyện từ và câu 3. Viết B. 1. Đọc (tuần lẻ: thơ, tuần chẵn: truyện) 2. Luyện từ và câu 3. Viết C. 1. Đọc (tuần lẻ: truyện, tuần chẵn: thơ) 2. Đọc mở rộng 3. Viết D. 1. Đọc (tuần lẻ: thơ, tuần chẵn: truyện) 2. Đọc mở rộng 3. Viết |
A |
4 |
Hoạt động Khám phá và luyện tập trong bài học 3 tiết ở tuần lẻ và tuần chẵn khác nhau ra sao? A. Tuần lẻ: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản thông tin → 2. Nói và nghe → 3. Viết Tuần chẵn: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản miêu tả → 2. Luyện từ và câu → 3. Viết B. Tuần lẻ: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản miêu tả → 2. Nói và nghe → 3. Viết Tuần chẵn: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản thông tin → 2. Luyện từ và câu → 3. Viết C. Tuần lẻ: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản thông tin → 2. Luyện từ và câu → 3. Viết Tuần chẵn: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản miêu tả → 2. Nói và nghe → 3. Viết D. Tuần lẻ: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản miêu tả → 2. Luyện từ và câu → 3. Viết Tuần chẵn: 1. Đọc: Đọc và trả lời câu hỏi văn bản thông tin → 2. Nói và nghe → 3. Viết |
A |
5 |
Nội dung Đọc mở rộng được thiết kế ở vị trí nào trong từng chủ điểm? A. Ở sau mỗi bài học, trước hoạt động Vận dụng. B. Ở sau phần Đọc bài thơ của bài 3 và bài 7. C. Ở sau hoạt động Khám phá và luyện tập của bài 3 và bài 7. D. Ở sau hoạt động Khám phá và luyện tập của bài 2 và bài 6. |
B |
6 |
Nội dung Nói và nghe được thiết kế ở vị trí nào trong từng chủ điểm? A. Ở sau phần Đọc của bài 2. B. Ở sau phần Đọc của bài 6. C. Ở sau phần Đọc của bài 3 và bài 7. D. Ở sau phần Đọc của bài 2 và bài 6. |
D |
7 |
Hoạt động luyện từ cho HS được thiết kế bằng những hình thức nào? A. Mở rộng vốn từ bằng các hình thức: dùng tranh gợi ý: theo nghĩa, tích hợp với bài tập chính tả, viết câu, đoạn B. Mở rộng vốn từ bằng các hình thức: tích hợp trong mọi hoạt động dạy học, theo ngữ nghĩa, theo cấu tạo từ ghép/ láy, kết hợp với chính tả. C. Mở rộng vốn từ bằng các hình thức: dùng tranh, thông qua bài đọc, sử dụng nghĩa, theo cấu tạo từ, tích hợp với bài tập chính tả, viết câu. D. Mở rộng vốn từ và phát triển lời nói bằng các hình thức: tích hợp trong mọi hoạt động dạy học, theo cấu tạo từ, theo nghĩa, kết hợp với đặt câu. |
D |
8 |
Hoạt động luyện câu cho HS được thiết kế bằng những hình thức nào? A. Viết câu; thực hiện qua bài tập, tích hợp với dạy đọc, viết, nói và nghe; các dạng bài tập: nhận diện, sử dụng, luyện tập thực hành. B. Nói và viết câu; thực hiện tích hợp qua các dạng bài tập: nhận diện – sử dụng từ và câu, đặt câu, dấu câu, hoàn thành câu. C. Luyện tập viết câu; thực hiện ở bài tập luyện từ và câu; các dạng bài tập: nhận diện và sử dụng câu, các kiểu câu, dấu câu D. Viết câu; tích hợp với dạy đọc, viết, nói và nghe; các dạng bài tập: nhận diện và sử dụng câu, thêm các thành phần của câu. |
A |
9 |
Nội dung Viết kĩ thuật được thiết kế ở vị trí nào? Gồm những phần nào? A. Tích hợp trong phần Luyện từ và câu, gồm chính tả nghe – viết và bài tập ôn luyện cách viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. B. Tích hợp trong phần Luyện từ và câu, gồm chính tả nghe – viết và bài tập phân biệt ngữ âm, ngữ nghĩa. C. Ở tuần ôn tập, gồm chính tả nghe – viết và bài tập ôn luyện cách viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. D. Ở tuần ôn tập, gồm chính tả nghe – viết và bài tập phân biệt ngữ âm, ngữ nghĩa. |
C |
10 |
Một kiểu bài Viết được hình thành qua các giai đoạn nào? A. 1. Nhận diện → 2. Lập dàn ý → 3. Quan sát, tìm ý → 4. Viết đoạn mở bài → 5. Viết đoạn kết bài → 6. Viết đoạn văn → 7. Viết bài văn → 8. Trả bài văn B. 1. Nhận diện → 2. Quan sát, tìm ý → 3. Lập dàn ý → 4. Viết đoạn mở bài → 5. Viết đoạn văn → 6. Viết đoạn kết bài → 7. Viết bài văn → 8. Trả bài văn C. 1. Nhận diện → 2. Quan sát → 3. Tìm ý, lập dàn ý → 4. Viết đoạn văn → 5. Viết đoạn mở bài → 6. Viết đoạn kết bài → 7. Viết bài văn → 8. Trả bài văn D. 1. Nhận diện, quan sát → 2. Tìm ý → 3. Lập dàn ý → 4. Viết đoạn văn → 5. Viết đoạn mở bài → 6. Viết đoạn kết bài → 7. Viết bài văn → 8. Trả bài văn |
B |
Đáp án tập huấn SGK Tin học 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. SGK Tin học 4 – Chân trời sáng tạo gồm mấy chủ đề?
A) 4 chủ đề
B) 5 chủ đề
C) 6 Chủ đề
D) 7 Chủ đề
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là sai về SGK Tin học 4 – Chân trời sáng tạo ?
A) Có tất cả 15 bài học.
B) Các bài học 11A và 11B là lựa chọn.
C) Chỉ dạy 14 bài học trong SGK.
D) Phải dạy tất cả các bài học và dạy theo đúng trình tự các bài học trong SGK.
Câu 3. Những phần nào dưới đây chỉ có ở một số bài trong SGK Tin học 4 – Chân trời sáng tạo?
A) Thực hành
B) Em có biết
C) Khám phá
D) Vận dụng
Câu 4. SGK Tin học 4 – Chân trời sáng tạo có những dạng bài nào?
A) Bài học lí thuyết (không có tiết thực hành)
B) Bài học có cả tiết lí thuyết và tiết thực hành
C) Bài thực hành (không có tiết lí thuyết)
D) Cả 3 dạng bài A, B và C.
Câu 5. Những phương pháp dạy học nào được chú trọng trong SGK Tin học 4- Chân trời sáng tạo?
A) HS tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
B) Học qua làm.
C) Minh họa trực quan
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 6. Mục đích chính của sách giáo viên là gì?
A) Cung cấp kế hoạch bài dạy (giáo án).
B) Giải thích ý tưởng thiết kế, ý tưởng sư phạm và gợi ý cách triển khai dạy học từng bài học trong SGK.
C) Cung cấp đề kiểm tra định kì.
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 7. Mục đích của việc xem tiết dạy minh họa là gì?
A) Tìm hiểu một tiết dạy chuẩn mực để thực hiện theo.
B) Phân tích, trao đổi, thảo luận về một phương án triển khai bài học trên lớp học thực tế để rút kinh nghiệm.
C) Phê phán những hạn chế có trong tiết dạy minh họa.
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 8. Tài liệu nào dưới đây được biên soạn nhằm giúp giáo viên hiểu rõ SGK và hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án)?
A) SGK
B) Sách giáo viên
C) Vở bài tập
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A) Những bài có phần Thực hành thì bắt buộc phải dạy toàn bộ bài đó trên phòng thực hành tin học.
B) Có thể dạy phần Thực hành mà không cần sử dụng máy tính, phần mềm tin học.
C) Sử dụng thiết bị trình chiếu để minh họa khi dạy học các bài học về sử dụng phần mềm (như Powerpoint, Word, xem video về lịch sử, văn hoá, tìm kiếm thông tin trên Internet, …) sẽ hiệu quả hơn.
D) Đối với tất cả các bài, phần Khám phá phải dạy trên lớp và phần Thực hành phải dạy trên phòng máy tính.
Câu 10. Những phương pháp nào nên được sử dụng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh?
A) Đánh giá theo kết quả đầu ra.
B) Đánh giá theo quá trình.
C) Kết hợp cả kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành.
D) Cả ba phương án A, B và C.
Đáp án tập huấn SGK Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Phương tiện nào sau đây không phải là phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí 4?
A.Bản đồ.
B. Lược đồ.
C. Tranh ảnh.
D. Gương cầu lồi.
Câu 2. Có mấy cụm năng lực đặc thù SGK hướng đến?
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Trình tự đúng của việc triển khai một bài học trong sách Lịch sử và Địa lí 4 là
A.Khởi động – Hình thành kiến thức mới/ Khám phá – Luyện tập – Vận dụng.
B.Hình thành kiến thức mới/ Khám phá – Khởi động – Vận dụng – Luyện tập.
C.Luyện tập – Hình thành kiến thức mới/ Khám phá – Vận dụng – Khởi động.
D.Vận dụng – Hình thành kiến thức mới/ Khám phá – Luyện tập – Khởi động.
Câu 4. Ngoài phần mở đầu, sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 4 gồm mấy chủ đề?
A.3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5. Bài mở đầu trong một chủ đề sẽ có nội dung
A. thiên nhiên vùng.
B. dân cư vùng.
C. văn hóa vùng.
D. lịch sử vùng.
Câu 6. Câu chuyện lịch sử về anh hùng Núp, N’Trang Lơng,… thuộc chủ đề nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Nam Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.
Câu 7. Nội dung nào sau đây đúng nhất?
A. Phần vận dụng dùng để ôn tập kiến thức.
B. Phần vận dụng dùng để mở rộng kiến thức.
C. Phần luyện tập dùng để ôn tập kiến thức.
D. Phần luyện tập dùng để mở rộng kiến thức.
Câu 8. Khu vực nào được mệnh danh là “con đường di sản”?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Tây Nguyên.
D. Nam Bộ.
Câu 9. Đáp án nào không phải là quan điểm biên soạn sách Lịch sử và Địa lí 4 – Bộ sách Chân trời sáng tạo?
A. Đổi mới, kế thừa sách giáo khoa Lịch sử − Địa lí lớp 4 hiện hành.
B. Sáng tạo, thay đổi cách tiếp cận theo hướng tiên tiến, hiện đại.
C. Trang bị cho học sinh nhiều kiến thức cập nhật, hiện đại.
D. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Câu 10. Yêu cầu học sinh hoàn thành một sơ đồ tư duy thường xuất hiện ở mục nào trong sách Lịch sử và Địa lí 4 – Bộ sách Chân trời sáng tạo?
A. Mở đầu.
B. Khám phá.
C. Luyện tập.
D. Vận dụng.
Đáp án tập huấn SGK Hoạt động trải nghiệm 4 – Bản 2 Chân trời sáng tạo
Với mỗi câu hỏi dưới đây hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo góp phần phát triển phẩm chất và năng lực cốt lõi nào của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018?
a. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Định hướng nghề nghiệp; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Thích ứng với cuộc sống;
b. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
c. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Thích ứng với cuộc sống;
d. Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Thiết kế và tổ chức hoạt động; Giao tiếp và hợp tác; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
Câu 2. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo đáp ứng các yêu cầu cần đạt của phẩm chất và năng lực nào của Chương trình Hoạt động trải nghiệm?
a. Thích ứng với cuộc sống; Thiết kế và tổ chức hoạt động; Định hướng nghề nghiệp.
b. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
c. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
d. Thích ứng với cuộc sống; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
Câu 3. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo chú trọng thể hiện đặc điểm các vùng miền trong những nội dung nào?
a. Các hoạt động cộng đồng.
b. Trang phục mang tính văn hoá vùng miền.
c. Nghề địa phương.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 4. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo gồm những mạch nội dung nào theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018?
a. Hướng đến nghề nghiệp, hướng đến tự nhiên và xã hội.
b. Hướng vào bản thân, hướng đến tự nhiên và xã hội.
c. Hướng vào bản thân, hướng đến tự nhiên, xã hội và hướng nghiệp.
d. Hướng đến gia đình, tự nhiên và xã hội.
Câu 5. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 được thực hiện trong những loại hình cơ bản nào?
a. Hoạt động tập thể, Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.
b. Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.
c. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.
d. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ.
Câu 6. Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2) bộ sách Chân trời sáng tạo có thể được thực hiện với các phương thức tổ chức nào?
a. Phương thức có tính khám phá, thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.
b. Phương thức có tính cống hiến, khám phá và thể nghiệm.
c. Phương thức có tính nghiên cứu, khám phá và thể nghiệm.
d. Phương thức có tính thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.
Câu 7. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo gồm:
a. 9 chủ đề; 4 mạch nội dung; 3 loại hình hoạt động.
b. 9 chủ đề; 3 mạch nội dung; 3 loại hình hoạt động.
c. 9 chủ đề; 3 mạch nội dung; 4 loại hình hoạt động.
d. 9 chủ đề; 4 mạch nội dung; 4 loại hình hoạt động.
Câu 8. Theo sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo, hoạt động nào có tỉ trọng lớn nhất khi tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mỗi chủ đề?
a. Chia sẻ kinh nghiệm.
b. Rèn luyện kĩ năng.
c. Vận dụng thực tiễn.
d. Đánh giá.
Câu 9. Những đối tượng nào tham gia đánh giá kết quả hoạt động theo sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo?
a. Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên tổ chức hoạt động.
b. Tự bản thân học sinh và bạn bè.
c. Phụ huynh và cộng đồng.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 10. Các chủ đề trong cuốn Hoạt động trải nghiệm 4 (bản 2), bộ sách Chân trời sáng tạo gồm các chủ đề nào?
a. Tự hào về mình; Gắn kết yêu thương trong gia đình; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và bạn bè; Hoạt động giáo dục vì cộng đồng; Sống tiết kiệm; Phòng tránh bị xâm hại; Rèn luyện tư duy khoa học và tự lực thực hiện nhiệm vụ; Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên; Tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương.
b. Tự hào về bản thân; Gắn kết yêu thương trong gia đình; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và bạn bè; Hoạt động giáo dục vì cộng đồng; Sống tiết kiệm; Phòng tránh bị xâm hại; Rèn luyện tư duy khoa học và tự lực thực hiện nhiệm vụ; Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên; Tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương.
c. Tự hào về mình; Gắn kết yêu thương trong gia đình; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và bạn bè; Hoạt động giáo dục vì cộng đồng; Sống tiết kiệm; Phòng tránh bị xâm hại; Rèn luyện tư duy khoa học và tự lực thực hiện nhiệm vụ; Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên; Tìm hiểu nghề ở địa phương.
d. Tự hào về bản thân; Gắn kết yêu thương trong gia đình; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và bạn bè; Hoạt động giáo dục vì cộng đồng; Sống tiết kiệm; Phòng tránh bị xâm hại; Rèn luyện tư duy khoa học và tự lực thực hiện nhiệm vụ; Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên; Tìm hiểu nghề ở địa phương.
Đáp án tập huấn SGK Đạo đức 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Khi sử dụng sách giáo khoa Đạo đức 4 – bộ sách Chân trời sáng tạo, giáo viên có thể:
a. Thay đổi thứ tự của các pha hoạt động của một bài học.
b. Điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với năng lực của học sinh nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu cần đạt.
c. Lược bỏ một số chủ đề và thêm vào một số chủ đề mới theo nhu cầu, nguyện vọng của học sinh.
d. Bổ sung ngữ liệu và hoạt động dạy học mới để phù hợp với thế mạnh của giáo viên.
Câu 2: Mỗi bài học trong sách giáo khoa Đạo đức 4 – Chân trời sáng tạo bao gồm những hoạt động nào?
a. Khởi động, Khám phá vấn đề, Thực hành, Vận dụng.
b. Khởi động, Khám phá vấn đề, Luyện tập, Vận dụng.
c. Khởi động, Kiến tạo tri thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
d. Khởi động, Kiến tạo tri thức mới, Thực hành, Vận dụng.
Câu 3: Hoạt động Luyện tập trong sách giáo khoa Đạo đức 4 – Chân trời sáng tạo giúp học sinh:
a. Khai thác vốn kinh nghiệm sẵn có liên quan đến bài học; khơi gợi hứng thú tìm tòi, khám phá tri thức mới về các biểu hiện cụ thể của hành vi đạo đức trong những hoạt động tiếp theo.
b. Củng cố kiến thức, kĩ năng vừa được kiến tạo; tự nhận xét và đưa ra phán đoán về những ý kiến, hành động và lựa chọn cách thức ứng xử phù hợp trong các tình huống đạo đức điển hình.
c. Khám phá những tri thức đạo đức mới như những biểu hiện cụ thể của hành vi đạo đức hay sự cần thiết của việc thực hiện những hành vi đạo đức đó.
d. Vận dụng, trải nghiệm những kiến thức, kĩ năng đã được học vào thực tế cuộc sống.
Câu 4: “Tạo tình huống học tập trên cơ sở huy động kiến thức nền, khơi gợi cảm xúc đạo đức của học sinh. Đồng thời, kích thích hứng thú tìm tòi, khám phá, giải quyết vấn đề của học sinh về các biểu hiện cụ thể của hành vi đạo đức trong những hoạt động tiếp theo.” Đây là mục tiêu của pha hoạt động nào trong sách giáo khoa Đạo đức 4 – Chân trời sáng tạo?
a. Hoạt động Khởi động.
b. Hoạt động Luyện tập.
c. Hoạt động Khởi động và hoạt động Kiến tạo tri thức mới.
d. Hoạt động Luyện tập và Vận dụng.
Câu 5: Bài học nào không thuộc nội dung trong Chương trình môn Đạo đức lớp 4?
a. Em bảo vệ của công.
b. Em yêu lao động.
c. Em tôn trọng tài sản của người khác.
d. Em quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
Câu 6: Năng lực đặc thù của môn Đạo đức bao gồm:
a. Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân, Năng lực tham gia và tìm hiều hoạt động kinh tế – xã hội.
b. Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân, Năng lực tham gia kinh tế – xã hội.
d. Năng lực nhận thức hành vi, Năng lực bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình, Năng lực vận dụng vào trong thực tiễn.
Câu 7: “Quá trình học tập môn Đạo đức được tổ chức qua các hoạt động của học sinh và tăng cường sự tương tác ………..(1) tích cực trong học tập. Trong sách giáo khoa Đạo đức 4 – Chân trời sáng tạo, thì …….(2) cuộc sống của các em được đặc biệt coi trọng, tạo điều kiện cho học sinh được trực tiếp tiếp xúc, quan sát thực tiễn cuộc sống xung quanh mình.” Điền vào chỗ trống:
a. (1) hoạt động; (2) thực tiễn.
b. (1) giao tiếp; (2) trải nghiệm.
c. (1) thái độ; (2) bài học.
d. (1) hứng thú; (2) hoàn cảnh.
Câu 8: Nội dung Chương trình môn Đạo đức lớp 4 bao gồm những nội dung nào?
a. Giáo dục đạo đức, Giáo dục kĩ năng sống.
b. Giáo dục đạo đức, Giáo dục kĩ năng sống, Giáo dục kinh tế.
c. Giáo dục đạo đức, Giáo dục kĩ năng sống, Giáo dục kinh tế, Giáo dục pháp luật.
Câu 9: Theo định hướng về phương pháp giáo dục của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích cực hoá hoạt động của người học, trong đó giáo viên có vai trò như thế nào để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển?
a. Tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề.
b. Giao nhiệm vụ và bài tập đa dạng hơn và thường xuyên nhắc nhở kịp thời.
c. Động viên, khen ngợi, luôn giúp đỡ học sinh, làm thay cho học sinh yếu kém.
d. Tôn trọng tuyệt đối sự khác biệt, không được phên bình, nhắc nhở khi học sinh có suy nghĩ chưa đúng với chuẩn mực đạo đức.
Câu 10: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đánh giá định kì đối với môn Đạo đức được thực hiện vào bốn thời điểm: giữa học kỳ 1, cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học. Theo đó, hoạt động đánh giá định kì trong môn Đạo đức 4:
a. Căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học.
b. Thực hiện bài kiểm tra định kỳ ở cuối học kì 1 và cuối năm phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực theo quan điểm của giáo viên.
c. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường về việc thay đổi yêu cầu cần đạt để đánh giá lại.
d. Giáo viên chủ nhiệm quyết định một mình mà không cần xem xét ý kiến từ phụ huynh hay giáo viên bộ môn, chủ yếu thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh để đánh giá.
Đáp án tập huấn SGK Âm nhạc 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Tư tưởng xuyên suốt của Sách giáo khoa Âm nhạc 4 – Chân trời sáng tạo là gì?
A. Lấy người dạy làm trung tâm
B. Lấy người học làm trung tâm
C. Cả người học và người dạy làm trung tâm
D. Chuyển tải kiến thức cho người học
Câu 2. Sách giáo khoa Âm nhạc 4 – Chân trời sáng tạo đảm bảo các yêu cầu cần đạt theo CTGDPT 2018 về
A. phẩm chất.
B. năng lực chung.
C. năng lực âm nhạc.
D. Cả ba câu A, B, C.
Câu 3. Sách giáo khoa Âm nhạc 4 – Chân trời sáng tạo có mấy chủ đề, mỗi chủ đề được thiết kế bao nhiêu tiết?
A. 6 chủ đề, mỗi chủ đề 3 tiết
B. 7 chủ đề, mỗi chủ đề từ 3 – 4 tiết
C. 8 chủ đề, mỗi chủ đề từ 3 – 4 tiết
D. 8 chủ đề, mỗi chủ đề 4 tiết
Câu 4. Sách giáo khoa Âm nhạc 4 – Chân trời sáng tạo được thiết kế với mục tiêu:
A. có tính gợi mở, tạo điều kiện để học sinh khám phá, tự nhận thức các kiến thức; trải nghiệm các hoạt động âm nhạc.
B. đa dạng về hình thức học tập như trò chơi, vận động; thực hành để phát triển các kĩ năng hát, đọc nhạc, nghe nhạc, chơi nhạc cụ,… năng lực âm nhạc.
C. giúp học sinh có điều kiện được phản ứng với âm nhạc, ứng tấu và sáng tạo âm nhạc.
D. Cả ba câu A, B, C.
Câu 5. Mô hình bài học của Sách giáo khoa Âm nhạc 4 – Chân trời sáng tạo bao gồm mấy phần trong một chủ đề?
A. 3 phần: Khởi hành – Hành trình – Về ga
B. 3 phần: Mở đầu – Hành trình – Về ga
C. 3 phần: Khởi hành – Hành trình – Về đích
D. 3 phần: Khởi hành – Tăng tốc – Về ga
Câu 6. Nội dung các phần trong mô hình bài học của Sách giáo khoa Âm nhạc 4 – Chân trời sáng tạo bao gồm:
A. Khám phá; Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, thường thức âm nhạc; Nhà ga âm nhạc.
B. Khám phá; Hát, đọc nhạc, nhạc cụ, thường thức âm nhạc; Nhà ga âm nhạc.
C. Khám phá; Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc; Nhà ga âm nhạc.
D. Khám phá; Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc; Nhà ga âm nhạc.
Câu 7. Nội dung mới trong Sách giáo khoa Âm nhạc lớp 4 là
A. Nhạc cụ giai điệu (ở mạch Nhạc cụ)
B. Lí thuyết âm nhạc
C. Nhạc cụ giai điệu (ở mạch Nhạc cụ) và lí thuyết âm nhạc
D. Nhạc cụ và lí thuyết âm nhạc
Câu 8. Chức năng của Sách giáo viên môn Âm nhạc 4 – Chân trời Sáng tạo là
A. cung cấp định hướng về phương pháp giảng dạy và tư liệu bổ sung để làm tài liệu tham khảo cho giáo viên.
B. hướng dẫn phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức các nội dung hình thành kiến thức mới trong Sách giáo khoa.
C. cung cấp tư liệu để làm rõ những nội dung được trình bày trong Sách giáo khoa và Vở bài tập để hướng dẫn GV sử dụng hai cuốn sách còn lại.
D. hướng dẫn thiết kế và tổ chức các hoạt động học phù hợp với tiến trình của các bài học trong Sách giáo khoa.
Câu 9. Tiến trình tổ chức một bài học trong Sách giáo khoa Âm nhạc 4 – Chân trời Sáng tạo theo Công văn số 2345/BGD ĐT-GDTH ngày 7 tháng 6 năm 2021 là:
A. Mở đầu, Luyện tập, Hình thành kiến thức mới – Khám phá, Trải nghiệm.
B. Mở đầu, Hình thành kiến thức mới – Khám phá, Trải nghiệm, Luyện tập.
C. Mở đầu, Hình thành kiến thức mới, Luyện tập – Thực hành, Vận dụng – Trải nghiệm
D. Mở đầu, Trải nghiệm, Hình thành kiến thức mới – Khám phá, Luyện tập.
Câu 10. Vở bài tập Âm nhạc 4 – Chân trời sáng tạo thể hiện quá trình đánh giá theo Thông tư 27/2020/TT – BGDĐT như thế nào?
A. Vở bài tập để hỗ trợ trong việc đánh giá khảo sát đầu vào.
B. Vở bài tập để hỗ trợ trong việc đánh giá cuối kì.
C. Vở bài tập để hỗ trợ trong việc đánh giá thường xuyên.
D. Vở bài tập để hỗ trợ trong việc đánh giá định kì.
Đáp án tập huấn SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Mục tiêu của môn Toán lớp 4 Chương trình năm 2018 chú trọng điều gì?
A. Kiến thức, kĩ năng toán học cơ bản ban đầu.
B. Hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực đặc thù.
C. Dạy học tích hợp.
D. Phát triển song song hai nhánh theo định hướng tích hợp: Kiến thức, kĩ năng toán học cơ bản ban đầu; Hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực đặc thù.
Câu 2. Nội dung các bài trong sách Toán 4 giúp cho việc hình thành và phát triển các phẩm chất nào đối với môn Toán?
A. Chăm chỉ – Trung thực.
B. Chăm chỉ – Trung thực – Trách nhiệm.
C. Nhân ái – Chăm chỉ – Trung thực – Trách nhiệm.
D. Yêu nước – Nhân ái – Chăm chỉ – Trung thực – Trách nhiệm.
Câu 3. Chương trình Toán 4 năm 2018 gồm các tuyến (mạch) kiến thức nào?
A. Ba tuyến kiến thức: Số và Phép tính – Hình học – Đo lường.
B. Ba tuyến kiến thức: Số và Phép tính – Hình học và Đo lường – Một số yếu tố Thống kê và Xác suất.
C. Bốn tuyến kiến thức: Số và Phép tính – Hình học – Đo lường – Giải toán.
D. Năm tuyến kiến thức: Số và Phép tính – Hình học – Đo lường – Giải toán – Một số yếu tố Thống kê và Xác suất.
Câu 4. Mỗi bài trong sách Toán 4 được biên soạn để dạy trong mấy tiết?
A. 1 tiết.
B. 2 tiết.
C. 3 tiết.
D. Có thể 1 hoặc nhiều tiết.
Câu 5. Học sinh cần đạt được yêu cầu gì khi thực hiện việc quy đồng mẫu số hai phân số?
A. Thực hiện được việc quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại.
B. Thực hiện được việc quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số.
C. Thực hiện được việc quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách lấy mẫu số chung là bội số chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 6. Học sinh cần đạt được yêu cầu gì khi thực hiện việc sắp xếp các phân số theo thứ tự?
A. Sắp xếp thứ tự các phân số trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại (trong một nhóm không quá ba phân số).
B. Sắp xếp thứ tự các phân số trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại (trong một nhóm không quá bốn phân số).
C. Sắp xếp thứ tự các phân số trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại (trong một nhóm không quá năm phân số).
D. Sắp xếp thứ tự các phân số trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại (trong một nhóm không giới hạn số lượng các phân số).
Câu 7. Học sinh cần đạt được yêu cầu gì khi thực hành đo góc?
A. Sử dụng được thước đo góc để đo các góc 30o, 60o, 90o
B. Sử dụng được thước đo góc để đo các góc 30o, 60o, 90o, 120o.
C. Sử dụng được thước đo góc để đo các góc 60o, 90o, 120o.
D. Sử dụng được thước đo góc để đo các góc 60o, 90o, 120o, 180o.
Câu 8.Chương trình môn Toán cấp Tiểu học không có tuyến kiến thức Giải toán, vậy nội dung Giải toán có cần thiết phải dạy ở lớp 4 không?
A. Không cần thiết phải dạy giải toán.
B. Dạy cũng được, không dạy cũng được.
C. Có dạy, tuy nhiên không cần quan tâm.
D. Giải toán là một bộ phận của GQVĐ, việc dạy giải toán phải được quan tâm đúng mức.
Câu 9. Các đối tượng học sinh nào sẽ thực hiện các mục Vui học, Khám phá, Thử thách?
A. Học sinh Giỏi.
B. Học sinh Giỏi – Khá.
C. Học sinh Giỏi – Khá – Trung bình.
D. Khuyến khích toàn bộ học sinh trong lớp thực hiện, tuy nhiên không ép buộc tất cả các em phải hoàn thành.
Câu 10. Trong quá trình dạy học Toán 4, nếu xuất hiện các khó khăn thì GV phải giải quyết như thế nào?
A. Trao đổi ý kiến trong nhóm chuyên môn.
B. Tham khảo ý kiến của các giáo viên nhiều kinh nghiệm.
C. Tham khảo ý kiến của các tác giả viết SGK.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Đáp án tập huấn SGK Công nghệ 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Điểm mới nổi bật của chương trình giáo dục môn Công nghệ 4?
A. Chương trình phù hợp điều kiện dạy học.
B. Chương trình dễ dạy cho giáo viên, dễ học cho học sinh.
C. Chương trình chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh.
D. Chương trình đa dạng nội dung.
Câu 2. Điểm mới nổi bật của SGK công nghệ 4 Chân trời sáng tạo là gì?
A. Sách được biên soạn với nhiều hình ảnh đẹp.
B. Sách chú trọng phát triển năng lực học sinh theo tiếp cận giáo dục STEM.
C. Sách có nội dung phù hợp với điều kiện dạy học ở địa phương.
D. Sách được biên soạn bám sát chương trình GDPT 2018.
Câu 3. Bản chất kĩ thuật, công nghệ được chú trọng trong SGK công nghệ 4 được thể hiện qua những điểm nào?
A. Sách chú trọng hình ảnh thật.
B. Sách có tỉ lệ kênh hình và kênh chữ cân đối, phù hợp lứa tuổi học sinh .
C. Sách có nội dung phù hợp với điều kiện dạy học ở địa phương.
D. Sách chú trọng cấu trúc, ứng dụng, quy trình sử dụng, chế tạo sản phẩm công nghệ
Câu 4. Cấu trúc của SGK công nghệ 4 gồm những phần nào?
A. Công nghệ và đời sống.
B. Thủ công kỹ thuật.
C. Đồ chơi dân gian.
D. Công nghệ và đời sống; Thủ công kỹ thuật.
Câu 5. Cấu trúc mỗi bài học của SGK công nghệ 4 được tích hợp các hoạt động sau:
A. Tạo động cơ học tập, khám phá kiến thức mới; củng cố đánh giá.
B. Tạo động cơ học tập, khám phá kiến thức mới; rèn luyện phát triển kỹ năng.
C. Tạo động cơ học tập, khám phá kiến thức mới, thực hành phát triển kỹ năng, luyện tập, vận dụng và ghi nhớ.
D. Tạo động cơ học tập, khám phá kiến thức mới; luyện tập; ghi nhớ.
Câu 6. Mục đích chính của hoạt động khởi động trong SGK công nghệ 4 là gì?
A. Tạo động cơ và nhu cầu học tập tốt cho học sinh.
B. Khám phá kiến thức khoa học cho học sinh.
C. Phát triển kỹ năng vận dụng cho học sinh.
D. Phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh.
Câu 7. Mục đích chính của hoạt động vận dụng trong SGK công nghệ 4 là gì?
A. Tạo động cơ học tập tốt cho học sinh.
B. Khám phá kiến thức mới cho học sinh.
C. Phát triển kỹ năng cho học sinh.
D. Phát triển năng lực cho học sinh.
Câu 8. Mục đích chính của hoạt động thực hành trong SGK Công nghệ 4 là gì?
A. Cung cấp kiến thức mới cho học sinh.
B. Rèn luyện phát triển kĩ năng cho học sinh.
C. Phát triển phẩm chất chủ yếu cho học sinh.
D. Phát triển năng lực công nghệ cho học sinh.
Câu 9. Khi sử dụng SGK công nghệ 4, giáo viên có thể thay đổi thứ tự mạch nội dung trong mỗi bài không? Vì sao?
A. Có thể thay đổi. Vì sách giáo khoa được biên soạn theo hướng mở.
B. Không thể thay đổi. Vì nội dung sách giáo khoa là pháp lệnh, bắt buộc phải theo.
C. Không thể thay đổi. Vì sẽ ảnh hưởng đến logic của mạch kiến thức và tiến trình phát triển năng lực cho học sinh.
D. Không thể thay đổi. Vì các hoạt động trong bài học của sách đã được biên soạn phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
Câu 10. Những đối tượng nào có thể sử dụng SGK công nghệ 4?
A. Giáo viên, học sinh.
B. Giáo viên, phụ huynh.
C. Phụ huynh, học sinh.
D. Giáo viên, phụ huynh và học sinh.
Đáp án tập huấn SGK Giáo dục thể chất 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Một trong những mục tiêu của môn Giáo dục thể chất cấp tiểu học là
A. vận dụng những điều đã học để điều chỉnh chế độ sinh hoạt và tập luyện, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao.
B. giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển các kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh thân thể và vận động cơ bản, thói quen tập luyện và kĩ năng thể dục thể thao.
C. giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và về sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Các thành phần năng lực thể chất bao gồm
A. chăm sóc sức khoẻ, vận động cơ bản và thói quen tập luyện.
B. chăm sóc sức khoẻ, vận động cơ bản và hoạt động thể dục thể thao.
C. rèn luyện sức khoẻ, vận động cơ bản và hoạt động thể dục thể thao.
D. rèn luyện sức khoẻ, kĩ năng vận động và thói quen tập luyện.
Câu 3. Cấu trúc một bài học trong sách Giáo dục thể chất 4 (bộ sách Chân trời sáng tạo) gồm
A. ba phần: mở đầu, tập luyện và kết thúc.
B. ba phần: mở đầu, luyện tập và thả lỏng.
C. bốn phần: mở đầu, kiến thức mới, luyện tập và vận dụng.
D. bốn phần: mở đầu, tập luyện, thả lỏng và vận dụng.
Câu 4. Để phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp tiểu học qua môn Giáo dục thể chất, giáo viên có thể
A. giúp học sinh có ý thức nhận ra và sửa chữa sai sót khi tập luyện.
B. tổ chức tập luyện cá nhân.
C. giúp học sinh tự làm được những việc ở nhà và ở trường.
D. tổ chức các hoạt động theo nhóm cho học sinh.
Câu 5.Yêu cầu cần đạt trong phần Kiến thức chung môn Giáo dục thể chất 4 nhằm giúp HS
A. biết thực hiện vệ sinh sân tập và vệ sinh cá nhân.
B. biết cách thực hiện vệ sinh trong giờ học: khởi động, tập luyện, hồi phục, sau tập luyện.
C. biết thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
D. biết chuẩn bị dụng cụ và đảm bảo an toàn trong tập luyện.
Câu 6. Nội dung về Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản nào sau đây có trong chương trình môn Giáo dục thể chất ở lớp 4?
A. Các bài tập thăng bằng tại chỗ và thăng bằng di chuyển.
B. Các bài tập phối hợp đi – bật nhảy, chạy – bật nhảy.
C. Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ.
D. Tất cả các nội dung trên.
Câu 7. Để hình thành, phát triển năng lực vận động cơ bản ở học sinh cấp tiểu học, giáo viên có thể
A. phối hợp với cha mẹ học sinh giúp đỡ học sinh thực hiện nền nếp giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ bản thân.
B. giúp học sinh hình thành và phát triển được các tố chất thể lực cơ bản.
C. hướng dẫn học sinh tập luyện môn thể dục thể thao phù hợp với sở thích, sở trường.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8. Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục thể chất, ở lớp 1, 2, 3 và 4, nội dung thể thao tự chọn chủ yếu là
A. trò chơi vận động gắn với một số môn thể thao phù hợp với thể lực của học sinh và khả năng tổ chức của nhà trường.
B. những môn thể thao cần được hướng dẫn luyện tập và tham gia thi đấu.
C. những kĩ thuật cơ bản và nâng cao.
D. những kĩ năng vận dụng, thi đấu.
Câu 9. Ở cấp Tiểu học, phẩm chất trách nhiệm có thể được thể hiện như thế nào?
A. Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.
B. Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân
C. Luôn giữ lời hứa; mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt.
D. Không phân biệt đối xử, chia rẽ các bạn.
Câu 10. Nguyên tắc đánh giá kết quả giáo dục trong môn Giáo dục thể chất là
A. phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạt đối với từng lớp học, cấp học trong chương trình môn Giáo dục thể chất, theo các tiêu chuẩn đánh giá thể lực HS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chú trọng kĩ năng vận động và hoạt động thể dục thể thao của HS.
B. phải bảo đảm toàn diện, khách quan, có phân hoá; kết hợp giữa đánh giá thường xuyên và định kì; kết hợp giữa đánh giá của giáo viên, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS, đánh giá của cha mẹ HS. HS được biết thông tin về hình thức, thời điểm, cách đánh giá và chủ động tham gia quá trình đánh giá.
C. phải coi trọng sự tiến bộ của HS về năng lực, thể lực và ý thức học tập; có tác dụng thúc đẩy và hỗ trợ HS phát triển các phẩm chất và năng lực; tạo được hứng thú và khích lệ tinh thần tập luyện của HS, qua đó khuyến khích HS tham gia các hoạt động thể dục thể thao ở trong và ngoài nhà trường.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án tập huấn SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Các bài học trong SGK Khoa học 4 bộ sách CTST được biên soạn theo cấu trúc nào sau đây?
A. Khởi động => Hình thành kiến thức => Thực hành/Luyện tập => Vận dụng.
B. Khởi động => Câu hỏi thảo luận => Kiến thức trọng tâm => Luyện tập => Vận dụng.
C. Cung cấp kiến thức trọng tâm => Tổ chức các hoạt động => Câu hỏi thảo luận => Luyện tập => Vận dụng.
D. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động => Kiến thức trọng tâm => Câu hỏi thảo luận => Luyện tập => Vận dụng.
Câu 2. Khi dạy học SGK Khoa học 4 bộ sách CTST thì phẩm chất và năng lực của học sinh được hình thành thông qua
A. việc giảng bài của GV và HS học thuộc kiến thức trọng tâm.
B. các hoạt động thảo luận, thực hành/luyện tập, vận dụng theo hướng dẫn SGK.
C. việc hoàn thành bài tập sau mỗi bài học.
D. các hoạt động luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn SGK.
Câu 3. Nội dung Mở đầu trong SGK Khoa học 4 bộ sách CTST nhằm mục đích gì sau đây?
A. Tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.
B. Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã học.
C. Khơi gợi các kiến thức sẵn có, tạo hứng thú cho học sinh chuẩn bị bài học.
D. Thảo luận hình thành kiến thức mới.
Câu 4. Nội dung hình thành kiến thức mới trong SGK Khoa học 4 bộ sách CTST được biên soạn như thế nào?
A. Giới thiệu kiến thức ngay từ đầu sách và sau đó kết luận những điểm cốt lõi của bài học.
B. Thiết kế các hoạt động để giúp học sinh thảo luận, rút ra kiến thức cốt lõi của bài học.
C. Diễn đạt những ý chính trong chương trình môn Khoa học.
D. Sử dụng hình vẽ để minh hoạ kiến thức và giải thích kiến thức theo chương trình.
Câu 5. GV tổ chức các hoạt động trong SGK Khoa học 4 bộ sách CTST như thế nào cho hiệu quả?
A. Sử dụng kênh hình, kênh chữ, quan sát thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm làm dữ liệu. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện quan sát, phân tích, thảo luận qua hệ thống câu hỏi/ nhiệm vụ có sẵn trong SGK. HS tự rút ra kiến thức cốt lõi của bài học.
B. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu để giáo viên phân tích và trả lời các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK rồi yêu cầu học sinh tóm tắt kiến thức cốt lõi của bài học.
C. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu rồi giáo viên tóm tắt kiến thức cốt lõi của bài học, sau đó hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK.
D. Giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm theo SGK, sau đó hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK.
Câu 6. Câu hỏi Luyện tập trong SGK Khoa học 4 bộ sách CTST có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?
A. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
B. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học qua các tình huống, hoạt động khác nhau.
C. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.
D. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
Câu 7. Câu hỏi Vận dụng trong SGK Khoa học 4 bộ sách CTST có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?
A. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
B. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.
C. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
D. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.
Câu 8. Khi dạy SGK Khoa học 4 bộ sách CTST, những công việc nào dưới đây là quan trọng nhất mà giáo viên cần phải chuẩn bị trước khi lên lớp?
A. Cần phải chuẩn bị trước các hoạt động cho học sinh.
B. Phải chuẩn bị các câu hỏi đánh giá năng lực cho học sinh.
C. Chuẩn bị các biện pháp phát hiện, bồi dưỡng, phát huy các năng lực của từng HS.
D. Tất cả những công việc nêu trên đều đúng.
Câu 9. Khi dạy SGK Khoa học 4 bộ sách CTST, hoạt động trên lớp nào của giáo viên là quan trọng nhất?
A. Giảng giải kiến thức khó cho học sinh.
B. Quản lí học sinh để các em thực hiện các hoạt động học tập mà không ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
C. Đưa ra các câu hỏi đánh giá năng lực học sinh.
D. Quan sát, dẫn dắt, hướng dẫn và khuyến khích từng HS hiểu, thực hiện và vận dụng được các kiến thức trong mỗi hoạt động.
Câu 10. Những biện pháp nào dưới đây là cần thiết để giúp HS rèn năng lực tự học?
A. GV giảng giải kĩ các kiến thức trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh ghi nhớ.
B. Yêu cầu học sinh học thuộc kiến thức cốt lõi trong sách giáo khoa
C. Khuyến khích học sinh tự đặt ra các câu hỏi về nội dung đã được học.
D. Chú trọng các câu hỏi dưới dạng trình bày, phát biểu lại kiến thức khi ra đề kiểm tra, đánh giá.
Đáp án tập huấn SGK Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Trong 1 hoạt động dạy học, giáo viên được sử dụng mấy phương pháp?
A. Mỗi hoạt động chỉ được áp dụng 1 phương pháp.
B. Mỗi hoạt động sử dụng 2 phương pháp.
C. Áp dụng tối đa 3 phương pháp trong 1 hoạt động.
D. Giáo viên linh động kết hợp nhiều phương pháp theo từng hoạt động cụ thể của bài.
Câu 2. Trong quá trình giảng dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh:
A. Bám sát nội dung các hình ảnh trong SGK, SGV.
B. Sưu tầm giới thiệu mở rộng thêm thông tin, tranh ảnh liên quan đến bài.
C. Chỉ hình ảnh trong SGK, SGV.
D. Câu A và câu B.
Câu 3. Biến thể là:
A. Sự thay đổi so với nguyên mẫu.
B. Sự dịch chuyển của một điểm hoặc một chấm.
C. Sự sắp xếp các yếu tố nguyên lí tạo hình.
D. Sự chuyển động của vật.
Câu 4. Cấu trúc 1 bài học trong SGK MT4 bản 2 bộ CTST có mấy hoạt động?
A. 2 hoạt động.
B. 3 hoạt động.
C. 4 hoạt động.
D. 5 hoạt động.
Câu 5. Nếu phần Luyện tập trong bài sử dụng đất nặn thì:
A. Bắt buộc học sinh phải tạo sản phẩm bằng đất nặn.
B. Căn cứ tình hình tại địa phương để chọn chất liệu phù hợp.
C. Bỏ không dạy bài học đó.
D. Tự biên soạn 1 bài khác thay thế.
Câu 6. Năng lực đặc thù của môn mĩ thuật bao gồm:
A. Quan sát nhận thức thẩm mĩ, Vận dụng sáng tạo, Phân tích đánh giá thẩm mĩ
B. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ, Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, Phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
C. Trưng bày sản phẩm mĩ thuật, Quan sát nhận thức thẩm mĩ, Ứng dụng sáng tạo thẩm mĩ.
D. Quan sát nhận xét, Thực hành sáng tạo, Phân tích đánh giá.
Câu 7. Chủ đề Chữ và hình thuộc thể loại mĩ thuật nào?
A. Mĩ thuật tạo hình.
B. Mĩ thuật ứng dụng.
C. Thủ công.
D. Tích hợp Lí luận và Lịch sử mĩ thuật.
Câu 8. Môn Mĩ thuật lớp 4 gồm những mạch nội dung nào:
A. Hội hoạ, kiến trúc, đồ hoạ (tranh in), lịch sử mĩ thuật, thủ công.
B. Lí luận và lịch sử mĩ thuật, thủ công, hội hoạ, thiết kế thời trang, đồ hoạ (tranh in).
C. Lí luận và lịch sử mĩ thuật, hội hoạ, đồ hoạ (tranh in), điêu khắc, thủ công.
D. Lí luận và lịch sử mĩ thuật, thủ công, hội hoạ, đồ hoạ (tranh in).
Câu 9. Mĩ thuật ứng dụng được giới thiệu trong SGK Mĩ thuật 4 gồm những lĩnh vực nào?
A. Thiết kế đồ hoạ, hội hoạ, điêu khắc.
B. Thiết kế công nghiệp, thiết kế thời trang, thiết kế đồ hoạ.
C. Thiết kế thời trang, điêu khắc, thiết kế đồ hoạ.
D. Đồ hoạ, hội hoạ, thời trang.
Câu 10. Cấu trúc của SGK Mĩ thuật 4 gồm:
A. 8 chủ đề, 16 bài, trưng bày kết quả cả năm học.
B. 8 chủ đề, 16 bài, trưng bày kết quả học tập.
C. 8 chủ đề, 16 bài, trưng bày cuối HKI, trưng bày cuối năm học.
D. 8 chủ đề, 16 nội dung học tập, 2 nội dung trưng bày kết quả.