Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm tổng hợp rất nhiều các dạng bài tập trong chương trình lớp 3 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Qua đó, giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức thật tốt.

Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

Các bài tập cuối tuần lớp 3 cả năm được xây dựng bám sát vào chương trình kiến thức Toán, Tiếng Việt lớp 3 sách mới, giúp thầy cô dễ dàng giao bài tập cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    Bài tập cuối môn Toán 3 năm 2023 -2024

    Bài tập cuối môn Toán 3 Kết nối tri thức

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. Số liền trước của số 180 là:

    A. 181
    B. 182
    C. 179
    D. 79

    Câu 2. Cho các số sau : 324, 333, 234, 342, 432. Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    A. 324, 333, 342, 432, 2
    B. 234, 324, 333, 342, 432.
    C. 324, 342, 432, 234, 333.
    D. 234, 342, 432, 324, 333.

    Câu 3. Cho 148

    A. 151
    B. 150
    C. 149
    D. 160

    Câu 4. Số gồm 5 chục, 4 trăm và 2 đơn vị là:

    A. 542
    B. 452
    C. 425
    D. 524

    Câu 5. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:

    A. 998
    B. 986
    C. 978
    D. 900

    Câu 6. Từ ba số 4, 1, 9 lập được số có ba chữ số khác nhau là:

    A. 6
    B. 7
    C. 8
    D. 9

    Câu 7. Số “tám trăm tám mươi tư” viết là:

    A. 804
    B. 844
    C. 488
    D. 884

    Câu 8. Có ba con lợn với số cân lần lượt là: 125 kg, 129 kg, 152 kg. Biết con lợn đen nặng nhất, con lợn trắng nhẹ hơn con lợn khoang.

    A. Con lợn đen nặng ………… kg.

    B. Con lợn trắng nặng ………. kg.

    C. Con lợn khoang nặng ……… kg.

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1. Điền vào bảng sau:

    Số gồm

    Đọc số

    Viết số

    Phân tích số

    7 trăm 8 chục và 5 đơn vị

    1 trăm 4 chục và 3 đơn vị

    ………………………….

    …………………………..

    Bảy trăm tám mươi lăm

    …………………………………..

    Một trăm linh bảy

    ……………………………

    785

    ……….

    ……….

    155

    785 = 700 + 80 + 5

    ……………….

    ……………….

    ……………….

    Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    Số 234 là số liền trước của 233.

    Số 234 là số liền trước của 235.

    Số lẻ liền sau của 455 là 457.

    Từ 0 đến 9 có 9 số tự nhiên.

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    Bài 3. Cho các số: 156, 165, 298, 289, 388. Hãy sắp xếp theo thứ tự:

    a. Từ bé đến lớn: ……………………………………………………………………………………………………

    b. Từ lớn đến bé: ……………………………………………………………………………………………………

    c. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất của dãy số trên.

    ……………………………………………………………………………………………………

    Bài 4: Ở một trường tiểu học, khối lớp Một có 234 học sinh và nhiều hơn khối Hai 19 học sinh.

    a. Khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

    b. Khối Một và khối Hai trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

    Bài giải

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    ĐÁP ÁN

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. Số liền trước của số 180 là:

    C. 179

    Câu 2. Cho các số sau : 324, 333, 234, 342, 432. Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    B. 234, 324, 333, 342, 432.

    Câu 3. Cho 148

    B. 150

    Câu 4. Số gồm 5 chục, 4 trăm và 2 đơn vị là:

    B. 452

    Câu 5. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:

    B. 986

    Câu 6. Từ ba số 4, 1, 9 lập được số có ba chữ số khác nhau là:

    A. 6

    Câu 7. Số “tám trăm tám mươi tư” viết là:

    D. 884

    Câu 8. Có ba con lợn với số cân lần lượt là: 125 kg, 129 kg, 152 kg. Biết con lợn đen nặng nhất, con lợn trắng nhẹ hơn con lợn khoang.

    A. Con lợn đen nặng 152 kg.

    B. Con lợn trắng nặng 125 kg.

    C. Con lợn khoang nặng 152 kg.

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1. Điền vào bảng sau:

    Số gồm

    Đọc số

    Viết số

    Phân tích số

    7 trăm 8 chục và 5 đơn vị

    1 trăm 4 chục và 3 đơn vị

    1 trăm 0 chục 7 đơn vị

    1 trăm 5 chục 5 đơn vị

    Bảy trăm tám mươi lăm

    Một trăm bốn mươi ba

    Một trăm linh bảy

    Một trăm năm mươi lăm

    785

    143

    107

    155

    785 = 700 + 80 + 5

    143 = 100 + 40 + 3

    107 = 100 + 7

    155 = 100 + 50 + 5

    Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    Số 234 là số liền trước của 233. S

    Số 234 là số liền trước của 235. Đ

    Số lẻ liền sau của 455 là 457. S

    Từ 0 đến 9 có 9 số tự nhiên. S

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    Bài 3. Cho các số: 156, 165, 298, 289, 388. Hãy sắp xếp theo thứ tự:

    a. Từ bé đến lớn: 156; 165; 289; 298; 388

    b. Từ lớn đến bé: 388; 298; 165; 156

    c. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất của dãy số trên: 156 + 388 = 544

    Bài 4: Ở một trường tiểu học, khối lớp Một có 234 học sinh và nhiều hơn khối Hai 19 học sinh.

    a. Khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

    b. Khối Một và khối Hai trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

    Bài giải

    a. Số học sinh của khối lớp Hai là:

    234 – 19 = 215 (học sinh)

    b. Khối Một và khối Hai trường đó có tất cả:

    215 + 234 = 449 (học sinh)

    Đáp số: 449 học sinh

    Bài tập cuối môn Toán 3 Cánh diều

    I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    1. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:

    A. 900
    B. 998
    C. 888

    2. Hình vẽ bên có:

    A. 3 đoạn thẳng
    B. 4 đoạn thẳng
    C. 6 đoạn thẳng

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    3. Tìm x biết: x + 54 = 100

    A. x = 54
    B. x = 46
    C. x = 45

    4. Tìm một số biết hiệu của số đó với số 100 là 220:

    A. 320
    B. 120
    C. 220

    5. Số 650 gồm:

    A. 6 trăm và 5 chục
    B. 6 chục và 5 chục
    C. 600 trăm và 50 chục

    6. Có 7 lọ hoa, mỗi lọ cắm 6 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

    A. 36 bông hoa
    B. 42 bông hoa
    C. 48 bông hoa

    7. Có thể thay tổng: 3 + 3 + 3 + 3 thành tích nào sau đây?

    A. 3 ×3
    B. 3 ×4
    C. 4 ×3

    8.* Tìm x biết: 40 : x = 4 × 8 + 4 ×2

    A. x = 8
    B. x = 0
    C. x = 1

    II. Tự luận

    Bài 1: Viết vào chỗ chấm:

    Đọc số

    Viết số

    Năm trăm bảy mươi mốt

    ……………………………………………………………..

    Một trăm mười

    ……………………………………………………………..

    Sáu trăm năm mươi

    ……………………

    805

    ……………………

    404

    ……………………

    Bài 2: Đặt tính rồi tính:

    356 + 125 415 +307 578 – 125 478 – 247

    Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9

    a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:

    ……………………………………………………………………………………….

    b) Số lớn nhất trong các số trên là : …………………………………………………

    c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : ………………………………………………..

    d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ………………………………………….

    Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm:

    Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả bao nhiêu bạn?

    Bài 7: Challenge: Khoanh vào đáp án đúng:

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    Bài 8: Toán vui: Hãy tìm nửa quả táo có chứa kết quả để ghép với nửa quả táo có chứa phép tính, cắt, ghép rồi tô màu thành quả táo hoàn chỉnh.

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    Bài tập cuối môn Tiếng Việt 3 năm 2023 -2024

    Bài tập cuối môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức

    I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

    Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

    1. Những sự vật được tả trong bài thơ gắn với mùa thu là:

    A. hoa cúc, cốm, lá sen
    B. hoa cúc, cốm, đèn ông sao
    C. hoa cúc, cốm, đèn ông sao
    D. hoa cúc, cốm, lá sen, đèn ông sao

    2. Những niềm vui được bạn nhỏ mong chờ khi đến mùa thu là:

    A. Bạn nhỏ được đi rước đèn ông sao cùng với các bạn.
    B. Bạn nhỏ được tựu trường, gặp lại thầy cô giáo và các bạn sau mùa hè.
    C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

    3. Cốm là:

    A. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, có màu xanh
    B. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm (cốm thường được gói trong lá sen)

    4. Viết 2 – 3 câu chia sẻ những điều em thích nhất của mùa thu:

    ……………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………

    III. LUYỆN TẬP

    4. Điền c/k vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:

    … im … ương … ính … ận … ánh …ửa …ì nhông

    …iềm chế …ì … ọ …ảm …úm …èm …ặp

    5. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong các câu thơ dưới đây:

    Ngôi trường thân quen
    Bạn thầy mong đợi
    Lật trang vở mới
    Em vào mùa thu.

    6. Quan sát tranh các bạn đang vui chơi.

    a) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ sự vật:

    …………………………………………

    …………………………………………

    b) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ hoạt động:

    …………………………………………

    …………………………………………

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    7. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu giới thiệu và câu nêu hoạt động:

    Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm

    Đây là …………… Cô đang ………………..

    ………………………………………………………

    Bố em là ……………….. Bố đang ………….

    ………………………………………………………

    8. Viết:

    a. Câu nêu hoạt động của em và bạn trong ngày đầu quay lại trường học.

    …………………………………………………………………………………………………………….

    c. Tin nhắn hỏi thăm sức khỏe ông bà:

    …………………………………………………………………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………………………………….

    Bài tập cuối môn Tiếng Việt 3 Cánh diều

    I. Luyện đọc diễn cảm

    Em bước vào tinh mơ
    Con đường quen mát lạnh
    Mùa thu êm như thơ
    Như cho em đôi cánh

    Chim gọi năm học mới
    Reo vang dọc con đường
    Niềm vui thêm phơi phới
    Trào dâng buổi tựu trường

    Này cặp da, tập mới
    Mũ giày cũng mới tinh
    Này quần xanh, áo trắng
    Này khăn quàng thắm xinh

    Sân trường quen mà lạ
    Nụ cười như mới hơn
    Trống trường sao hối hả
    Nghe rạo rực bàn chân.

    (Sáng khai trường, Nguyễn Lãm Thắng)

    II. Đọc hiểu văn bản

    Câu 1. Bài thơ viết về sự việc gì?

    Câu 2. Bạn nhỏ trong bài đã chuẩn bị những gì mới cho sự việc đó?

    Câu 3. Tìm câu thơ nói về cảm xúc của bạn nhỏ.

    III.Luyện tập

    Câu 1. Đặt câu với các từ: hớn hở, hào hùng

    Câu 2. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong các trường hợp sau:

    a. Như tôi đã nói: Cô ấy rất xấu xí.

    b.

    Tôi hỏi Hồng:

    – Cậu làm bài tập về nhà chưa?

    Hồng trả lời:

    – Tớ làm bài tập về nhà rồi!

    Câu 3. Viết câu:

    Công cha như núi Thái Sơn
    Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
    Một lòng thờ mẹ kính cha
    Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

    (Ca dao)

    Câu 4. Viết đoạn văn kể về việc em chuẩn bị đi khai giảng.

    Bài tập cuối môn Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo

    I. Luyện đọc diễn cảm

    “Hôm nào cũng vậy
    Cái trống trường em
    Thức dậy thật sớm
    Trống kêu vang rền

    Giục em đến lớp
    Giục bạn đến trường
    Mặt mày trầy xước
    Em thấy mà thương

    Biết là trống đau
    Vì dùi đánh nặng
    Trống chẳng buồn đâu
    Vì em cố gắng.”

    (Cái trống trường em, Nguyễn Lãm Thắng)

    II. Đọc hiểu văn bản

    Câu 1. Bài thơ về về sự vật gì?

    Câu 2. Tìm câu thơ nói về công việc của sự vật đó.

    Câu 3. Tình cảm của nhân vật “em” với sự vật đó?

    III. Luyện tập

    Câu 1. Đặt câu với các từ: náo nức, trường học

    Câu 2. Tìm các từ

    a. chỉ môn học

    b. chỉ đồ dùng học tập

    Câu 3. Viết chính tả:

    Gió đưa cành trúc la đà,
    Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương.
    Mịt mờ khói tỏa ngàn sương,
    Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.

    (Ca dao)

    Câu 4. Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu giới thiệu sở thích và ước mơ của em.

    Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *