Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Giáo dục công dân THCS giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng hoàn thiện khóa tập huấn Mô đun 9. Với nội dung bài dạy: Tự lập, thời lượng 2 tiết – Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo.
Bạn đang đọc: Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Giáo dục công dân THCS
Qua đó, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa Module 9: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh THCS. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Toán, Ngữ văn, đáp án tự luận Mô đun 9 THCS.
Bài tập cuối khóa Module 9 môn GDCD THCS
BẢNG MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: TỰ LẬP
Môn: GDCD. Lớp 6
(Thời gian thực hiện: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU.
PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
1. Phẩm chất |
|
Trách nhiệm |
Tích cực, chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập, lao động, các hoạt động tập thể, hoạt động đội. |
2. Năng lực chung |
|
Tự chủ và tự học |
Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập. |
3. Năng lực đặc thù |
|
Nhận thức chuẩn mực hành vi |
– Nêu được khái niệm tự lập; – Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập; – Hiểu vì sao phải tự lập. |
Đánh giá hành vi của bản thân và người khác |
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. |
Điều chỉnh hành vi |
Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hàng ngày; hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. |
1. Thiết bị dạy học và học liệu số
(Các thiết bị dạy học và học liệu số tương ứng, phù hợp với hoạt động học nhằm đạt mục tiêu (yêu cầu về phẩm chất, năng lực mà bài dạy hướng tới)
- Thiết bị dạy học: Máy tính, loa, camera, máy chiếu
- Học liệu số: PowerPoint, hình ảnh, video
Tên hoạt động |
Mục tiêu/ yêu cầu cần đạt |
Nội dung |
PP, KT dạy học |
Phương án ứng dụng CNTT (Hình thức dạy học, phương tiện, phần mềm, học liệu số…. |
Khởi động |
Tạo được hứng thú với bài học. |
Trả lời câu hỏi |
Đàm thoại |
– Máy tính, loa, camera, máy chiếu. – PowerPoint
|
Khám phá |
– Nêu được khái niệm tự lập; – Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập; – Hiểu vì sao phải tự lập.
|
– Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi – Xem tranh, xem video, hoàn thành sơ đồ tư duy |
Đàm thoại |
– Máy tính, loa, camera, máy chiếu. – PowerPoint |
Luyện tập |
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác.
|
Hoàn thành phiếu bài tập |
Đàm thoại |
– Máy tính, loa, camera, máy chiếu. – PowerPoint
|
Vận dụng |
Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hàng ngày; hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. |
Lập kế hoạch |
Dự án |
– Máy tính, loa, camera, máy chiếu. – PowerPoint
|
2. Xây dựng học liệu số phục vụ cho một hoạt động trong KHBD theo phương án đề xuất
– File Power-point
– File hình ảnh
– File Mp4 https://www.youtube.com/watch?v=ENOKuc3MnCA
3. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số
Tên hoạt động (YCCĐ 2): Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
a) Mục tiêu: Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho Hs quan sát tranh và trả lời ý kiến cá nhân về biểu hiện tính tự lập và chưa tự lập.
- Học sinh liệt kê những biểu hiện thể hiện tính tự lập trong học tập, lao động và trong cuộc sống hằng ngày.
- Giới thiệu cho học sinh đoạn video một tấm gương thực tế về tự lập để học sinh cảm nhận.
c) Dự kiến sản phẩm hoạt động:
- HS phát biểu được biểu hiện tính tự lập và chưa tự lập qua các bức tranh
- Sơ đồ tư duy liệt kê được những biểu hiện thể hiện tính tự lập trong học tập, lao động và trong cuộc sống hằng ngày
- Học sinh trình bày được suy nghĩ của bản thân qua đoạn video về biểu hiện tự lập.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh và video về một tấm gương tự lập
liệt kê những biểu hiện thể hiện tính tự lập trong học tập, lao động và trong cuộc sống hằng ngày.
- HS trả lời ý kiến cá nhân về các bức tranh thể hiện tính tự lập và chưa tự lập
- HS tiến hành thảo luận (cặp đôi) nhóm trong thời gian 3 phút, cử đại diện để trả lời suy nghĩ của em về đoạn video và tiến hành điền vào sơ đồ tư duy.
Bước 2: HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ mà GV giao
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi 3 HS trả lời về các bức tranh (phát biểu ý kiến cá nhân)
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày sơ đồ tư duy và phát biểu suy nghĩ của em về đoạn video về tấm gương tự lập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Sau đó, GV nhận xét ý kiến, chốt lại kiến thức về biểu hiện của tính tự lập.
e) Dự kiến tiêu chí đánh giá:
Nhiệm vụ 1: Học sinh phân biệt được hành vi tự lập và thiếu tự lập.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành sơ đồ tư duy
Tiêu chí đánh giá |
Điểm |
Đầy đủ chính xác nội dung yêu cầu |
5 |
Trình bày logic, khoa học, sạch đẹp. |
3 |
Sáng tạo |
1 |
Hoàn thành đúng thời gian |
1 |
Nhiệm vụ 3: Xem video và phát biểu được suy nghĩ của bản thân về biểu hiện tính tự lập.