Giáo án Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Giáo án Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 2 CTST của mình.

Bạn đang đọc: Giáo án Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 2. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo.

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

Bài: Bé Mai đã lớn
Đọc: Bé mai đã lớn
(Tiết 1 + 2)

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

* Kiến thức:

  • Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.

* Phẩm chất, năng lực

  • HS nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm học lớp Một;
  • Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc nhà vừa sức;

II. Chuẩn bị:

  • SHS, VTV, VBT, SGV.
  • Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
  • Mẫu chữ viết hoa A.
  • Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
  • Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
  • Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

5’

A.Hoạt động khởi động:

– GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn (GV khơi gợi để HS nói, không gò ép HS theo mẫu).

– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm việc,…

– GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn.

– GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của các nhân vật,…

– Hs nghe và nêu suy nghĩ

– HS chia sẻ trong nhóm

– HS quan sát

– HS đọc

B. Khám phá và luyện tập

1. Đọc

10’

1.1. Luyện đọc thành tiếng

– GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào).

– GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //;…

– GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.

– HS nghe đọc

– HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp

20’

1.2. Luyện đọc hiểu

– GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như),…

– GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.

– GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ.

– HS giải nghĩa

– HS đọc thầm

– HS chia sẻ

ND: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ

15’

1.3. Luyện đọc lại

– GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.

– GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

– GV yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy

– HS khá, giỏi đọc cả bài

HS nhắc lại nội dung bài

– HS nghe GV đọc

– HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy

17’

1.4. Luyện tập mở rộng

– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ.

– GV yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em,…) à ở trường (lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách/ giày dép,…).

– HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.

– HS xác định yêu cầu

– HS kể tên các việc đã làm ở nhà

3’

C. Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’

(?) Nêu lại nội dung bài

– Nhận xét, đánh giá.

– Về học bài, chuẩn bị

– Nhận xét, tuyên dương.

– Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

Bài: Bé Mai đã lớn
Viết: Chữ hoa A
Từ và câu
(Tiết 3 + 4)

1. Mục tiêu: Giúp HS:

* Kiến thức:

1. Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng.

2. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

3. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà

* Phẩm chất, năng lực.

  • Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
  • Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận

II. Chuẩn bị:

  • SHS, VTV, VBT, SGV.
  • Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
  • Mẫu chữ viết hoa A.
  • Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
  • Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
  • Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

3’

A.Hoạt động khởi động:

– GV cho HS bắt bài hát

– GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa A và câu ứng dụng.

– GV ghi bảng tên bài

– Hs hát

– HS lắng nghe

10’

2. Viết

2.1. Luyện viết chữ A hoa

– Cho HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa.

Chữ A

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 viết một nét móc ngược trái, hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3. K

Không nhấc bút, viết tiếp nét móc ngược phải và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

– GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A hoa.

-HD HS viết chữ A hoa vào bảng con.

– HD HS tô và viết chữ A hoa vào VTV.

– HS quan sát mẫu

– HS quan sát GV viết mẫu

– HS viết chữ A hoa vào bảng con, VTV

10’

2.2. Luyện viết câu ứng dụng

– GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.”

– GV nhắc lại quy trình viết chữ A hoa và cách nối từ chữ A hoa sang chữ n.

– GV viết chữ Anh.

– Hd HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” vào VTV

– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng

– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết

– HS viết

7’

2.3. Luyện viết thêm

– Cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:

Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

– HD HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV.

– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao

– HS viết

5’

2.4. Đánh giá bài viết

– GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– GV nhận xét một số bài viết.

– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.

12’

2. Luyện từ

-GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3

– Cho HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ.

Lưu ý: Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp lại thành đơn vị, VD: mua mớ rau muống, mớ tép.

– Cho HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình.

– GV nhận xét kết quả.

– GV yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật.

– HS xác định yêu cầu

– HS kể tên các việc đã làm ở nhà

13’

3. Luyện câu

– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.

– HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.

– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.

– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.

– Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn

– HS xác định yêu cầu của BT 4

-HS làm BT

– HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.

– HS viết vào VBT

– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn

7’

C. Vận dụng

– Cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.

– 1 – 2 HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm.

– Yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.

– GV yêu cầu HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi.

– HS Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà

– HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà

– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.

– HS nói trước lớp và chia sẻ

3’

C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: 4’

(?) Nêu lại nội dung bài

– Nhận xét, đánh giá.

– Về học bài, chuẩn bị

– Nhận xét, tuyên dương.

– Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

Bài : Thời gian biểu

Đọc: Thời gian biểu

Nghe viết: Bé Mai đã lớn

(Tiết 1 + 2)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

* Kiến thức:

1. Nói với bạn những việc em làm trong một ngày; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học; biết liên hệ bản thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.

3. Nghe – viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt c/k.

* Phẩm chất, năng lực

  • Bước đầu biết quý trọng thời gian
  • Có hứng thú học tập , ham thích lao động

II. Chuẩn bị:

  • SHS, VTV, VBT, SGV.
  • Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
  • Tranh ảnh, video clip một số hoạt động của trẻ em (nếu có).
  • Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên chữ cái hoàn thiện.
  • HS mang tới lớp ảnh chụp bản thân để tự giới thiệu, truyện đã đọc về trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

5’

A.Hoạt động khởi động:

– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn những việc em làm trong một ngày (có thể kể theo thứ tự hoặc không theo thứ tự), thời gian em dành cho mỗi việc

–Cho HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, sở thích, ước mơ của nhân vật,…

– GV giới thiệu bài mới,

– HS chia sẻ trong nhóm

– HS quan sát

– HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới Thời gian biểu.

B. Khám phá và luyện tập

1. Đọc

10’

1.1 Luyện đọc thành tiếng

– GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày).

– GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: trường, nghỉ trưa, chơi, chương trình,…

–GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp

– HS nghe

– HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp

12’

1.2 .Luyện đọc hiểu

– GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: thời gian biểu (bảng kê thời gian và trình tự làm các công việc khác nhau, thường là trong một ngày), cầu thủ nhí (cầu thủ nhỏ tuổi),… – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. .

– GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc, điều rút ra từ bài đọc

– GV yêu cầu HS nêu bài học liên hệ bản thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.

– HS giải nghĩa

– HS đọc thầm

– HS chia sẻ

ND :Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học.

8’

1.3 Luyện đọc lại

–GV yêu cầu HS luyện đọc thời gian biểu một buổi trong nhóm, trước lớp.

– HD HS đọc nối tiếp thời gian biểu theo buổi.

– HS nhắc lại nội dung bài

– HS luyện đọc

17’

2. Viết

2.1. Nghe – viết

– GV yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn.

– HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: thử, kiểu, túi xách,… ; hoặc do ngữ nghĩa, VD: giày.

– GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).

– GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– GV nhận xét một số bài viết.

– HS xác định yêu cầu

– HS đánh vần

– HS nghe GV đọc

– HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– HS nghe GV nhận xét một số bài viết

7’

2.2. Làm quen với tên gọi một số chữ cái

– GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và bảng tên chữ cái tr.14 SHS.

– HD HS tìm chữ cái phù hợp với tên trong nhóm nhỏ.

– Cho HS chơi trò Kết bạn ghép thẻ từ ghi chữ cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái.

– GV yêu cầu HS đọc lại bảng tên chữ cái đã hoàn thành.

–GV yêu cầu HS học thuộc bảng chữ cái.

-– HS đọc yêu cầu BT

– HS chơi trò Kết bạn

– HS học thuộc bảng chữ cái

8’

2.3. Luyện tập chính tả

Phân biệt c/k

– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c).

–Cho HS quan sát tranh, thực hiện BT vào VBT.

– GV yêu cầu HS nêu kết quả và đặt câu với các từ tìm được.

– HS xác định yêu cầu của BT 2(c).

– HS quan sát tranh và nêu kết quả

3’

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’

(?) Nêu lại nội dung bài

– Nhận xét, đánh giá.

– Về học bài, chuẩn bị

– Nhận xét, tuyên dương.

– Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

…..

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *