Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Giải Toán 7 bài 11: Tính chất ba đường cao của tam giác Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập từ 1→3 trang 108, 109, 110 tập 2.

Bạn đang đọc: Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều tập 2 trang 108, 109, 110 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Toán 7 bài 12 trang 108, 109, 110 Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi.

Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Giải Toán 7 trang 108, 109, 110 Cánh diều – Tập 2

    Bài 1

    Tam giác ABC có ba đường phân giác cắt nhau tại I. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB.

    a) Các tam giác IMN, INP, IPM có là tam giác cân không? Vì sao?

    b) Các tam giác ANP, BPM, CMN có là tam giác cân không? Vì sao?

    Gợi ý đáp án

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    a) Tam giác ABC có I là giao điểm ba đường phân giác nên I cách đều 3 cạnh của tam giác ABC.

    Do đó IM = IN = IP.

    Do IM = IN nên tam giác IMN cân tại I.

    Do IN = IP nên tam giác INP cân tại I.

    Do IP = IM nên tam giác IPM cân tại I.

    b) Xét ∆AIP vuông tại P và ∆AIN vuông tại N có:

    AI chung.

    IP = IN (theo giả thiết).

    Do đó ∆AIP = ∆AIN (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra AP = AN (2 cạnh tương ứng).

    Tam giác ANP có AP = AN nên tam giác ANP cân tại A.

    Xét ∆BIP vuông tại P và BIM vuông tại M có:

    BI chung.

    IP = IM (theo giả thiết).

    Do đó ∆BIP = ∆BIM (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra BP = BM (2 cạnh tương ứng).

    Tam giác BPM có BP = BM nên tam giác BPM cân tại B.

    Xét ∆CIM vuông tại M và ∆CIN vuông tại N có:

    CI chung.

    IM = IN (theo giả thiết).

    Do đó ∆CIM = ∆CIN (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra CM = CN (2 cạnh tương ứng).

    Tam giác CMN có CM = CN nên tam giác CMN cân tại C.

    Bài 2

    Tam giác ABC có ba đường phân giác cắt nhau tại I. Chứng minh:

    a) Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác;

    b) Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

    Gợi ý đáp án

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    a) I là giao điểm của ba đường phân giác tại ba góc A, B, C nên:

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180° nên:

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Vậy Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    b) Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°. Xét tam giác BIC:

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

    Vậy: Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác(IA là phân giác của góc BAC).

    Vậy Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Bài 3

    Tam giác ABC có ba đường phân giác cắt nhau tại IAB

    a) Chứng minh Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat {ACI}” width=”100″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”widehat {CBI} > widehat {ACI}” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cwidehat%20%7BCBI%7D%20%3E%20%5Cwidehat%20%7BACI%7D”>;

    b) So sánh IBIC.

    Gợi ý đáp án

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    a) Ta có: AB nên Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat {ACB}” width=”109″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”widehat {ABC} > widehat {ACB}” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cwidehat%20%7BABC%7D%20%3E%20%5Cwidehat%20%7BACB%7D”>(góc ABC đối diện với cạnh AC; góc ACB đối diện với cạnh AB).

    BICI là hai đường phân giác của góc ABC và góc ACB nên:Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat {ACI}” width=”100″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”widehat {CBI} > widehat {ACI}” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cwidehat%20%7BCBI%7D%20%3E%20%5Cwidehat%20%7BACI%7D”>

    (Vì: Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

    b) Ta có: Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat {ACI}” width=”100″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”widehat {CBI} > widehat {ACI}” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cwidehat%20%7BCBI%7D%20%3E%20%5Cwidehat%20%7BACI%7D”> ( câu a)

    Do đóToán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat {BCI}.” width=”105″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”widehat {CBI} > widehat {BCI}.” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cwidehat%20%7BCBI%7D%20%3E%20%5Cwidehat%20%7BBCI%7D.”>

    IC đối diện với góc CBI; IB đối diện với góc BCI.

    Vậy IC > IB (cạnh đối diện với góc lớn hơn thì có số đo độ dài lớn hơn).

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *