Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý 12 năm 2023 – 2024 tuyển chọn 7 đề thi giữa kì 1 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

TOP 7 Đề thi Địa lý 12 giữa kì 1 được biên soạn rất đa dạng gồm 100% trắc nghiệm và đề 100% tự luận. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 12 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 7 đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12, bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 12.

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    Đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 12 – Đề 1

    Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 12

    TRƯỜNG THPT …………

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12

    NĂM HỌC 2023– 2024

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

    A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
    B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.
    C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
    D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

    Câu 2: Các bộ phận thuộc vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là:

    A. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
    B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy và thềm lục địa
    C. Đường cơ sở, lãnh hải, thềm lục địa và đặc quyền kinh tế
    D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở và đặc quyền kinh tế

    Câu 3: Ở vùng biển này nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên thiên nhiên là vùng:

    A. Thềm lục địa
    B. Tiếp giáp lãnh hải
    C. Vùng đặc quyền kinh tế
    D. Nội thủy

    Câu 4: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ:

    A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
    B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
    C. Ảnh hưởng của gió Tín Phong.
    D. Tiếp giáp với Biển Đông.

    Câu 5: Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

    A. Rộng khoảng 0,5 triệu km2.
    B. Rộng khoảng 1 triệu km2.
    C. Rộng khoảng 1,5 triệu km2.
    D. Rộng khoảng 2 triệu km2.

    Câu 6: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

    A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.
    B. Dầu khí, cát, muối biển.
    C. quặng vàng, cát, muối biển.
    D. Thuỷ sản, muối biển.

    Câu 7: Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là:

    A. Xâm thực.
    B. Mài mòn.
    C. Bồi tụ.
    D. Xâm thực – bồi tụ.

    Câu 8: Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta là:

    A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
    B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
    C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
    D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

    Câu 9: Vân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:

    A. Quảng Ninh.
    B. Đà Nẵng.
    C. Khánh Hoà.
    D. Bình Thuận.

    Câu 10: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là:

    A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
    B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.
    C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
    D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

    Câu 11: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

    A. Thuộc châu Á.
    B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương.
    C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.
    D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

    Câu 12: Gió mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

    A. Từ tháng 5 đến tháng 10.
    B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
    C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
    D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

    Câu 13: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

    A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
    B. Gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
    C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
    D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

    Câu 14: Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông bắc ở nước ta là:

    A. Đồng bằng sông Hồng.
    B. Vùng núi Tây Bắc.
    C. Vùng núi Đông Bắc.
    D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

    Câu 15: Kiểu rừng đặc trưng của nước ta hiện nay là:

    A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
    B. Rừng gió mùa thường xanh.
    C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
    D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

    Câu 16: Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?

    A. Giữa mùa gió Đông Bắc.
    B. Giữa mùa Gió Tây Nam.
    C. Đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam.
    D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

    Câu 17: Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là:

    A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa và mùa hạ nóng, ít mưa.
    B. Mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, ít mưa.
    C. Mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
    D. Mừa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, mưa nhiều.

    Câu 18: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là:

    A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
    B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
    C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
    D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

    Câu 19: Vì sao nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm?

    A. Tín phong mang mưa tới.
    B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
    C. Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.
    D. Địa hình cao đón gió gây mưa.

    Câu 20: Tại sao hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta?

    A. Hướng núi.
    B. Độ cao địa hình.
    C. Hoàn lưu gió mùa.
    D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.

    Câu 21: Nước ta cùng có đường biên giới trên biển và trên đất liền với:

    A. Trung Quốc, Lào.
    B. Lào, Campuchia.
    C. Trung Quốc, Thái Lan.
    D. Trung Quốc, Campuchia.

    Câu 22: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là:

    A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
    B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
    C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
    D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

    Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là:

    A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.
    B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
    C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
    D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

    Câu 24: Vì sao địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp?

    A. Lãnh thổ nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.
    B. Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.
    C. Lãnh thổ nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
    D. Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri, Anpi.

    Câu 25: Cho biểu đồ:

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:

    A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.
    B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.
    C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.
    D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.

    Câu 26: Cho bảng số liệu:

    NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    Lượng mưa trung bình năm của nước ta là?

    A. 150.1mm
    C. 1800mm
    B. 1500mm
    D. 2000mm

    Câu 27: Cho bảng số liệu sau:

    LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    Đơn vị: mm

    Nguồn: Tổng cục thống kê

    Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    A. Biểu đồ cột.
    B. Biểu đồ tròn.
    C. Biểu đồ đường.
    D. Biểu đồ miền.

    Câu 28: Cho biểu đồ:

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

    A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng.
    B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng.
    C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng.
    D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng.

    Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Trung Quốc:

    A. 6
    B. 7
    C. 8
    D. 5

    Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, Cao nguyên Lâm Viên nằm ở vùng núi nào sau đây:

    A. Vùng núi Tây Bắc
    B. Vùng núi trường sơn Nam.
    C. Vùng núi Đông Bắc
    D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

    Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng nhiều nhất là vùng nào?

    A. Bắc Trung Bộ.
    B. Tây Bắc.
    C. Nam Trung Bộ.
    D. Đồng bằng Sông Hồng

    Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

    A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
    B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
    C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
    D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

    Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 10, 11 bão đổ bộ vào nước ta vào khu vực nào?

    A. Bắc Trung Bộ.
    B. Đông Bắc Bộ.
    C. Nam Trung Bộ.
    D. Tây Nguyên.

    Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh là:

    A. Trên 24oC.
    B. Từ 18 – 20oC.
    C. Từ 20 – 24oC.
    D. Dưới 18oC.

    Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI – IV của TP.Hồ Chí Minh là:

    A. Từ 200 – 400mm.
    B. Từ 400 – 800mm.
    C. Từ 800 – 1200mm.
    D. Trên 1200mm.

    Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Trung Quốc là:

    A. Lạng Sơn.
    B. Điện Biên.
    C. Kiên Giang.
    D. Quảng Ninh.

    Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển:

    A. Quảng Ninh.
    B. Sơn La.
    C. Điện Biên.
    D. Quảng Bình.

    Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Tiền:

    A. Cổ Chiên
    B. Định An
    C. Trần Đề
    D. Tranh Đề

    Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ dầu khí không phải là:

    A. Hồng Ngọc
    B. Rạng Đông
    C. Bạch Hổ
    D. Hòn Hải

    Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 810, cho biết sông Đà thuộc hệ thống sông nào:

    A. Sông Đà
    B. Sông Hồng
    C. Sông Kì Cùng – Bằng Giang
    D. sông Thái Bình

    Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 12

    Câu 1: Đặc điểm của Biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, là biển tương đối kín và là một biển rộng.

    Chọn: A.

    Câu 2: Các bộ phận thuộc vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là: Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

    Chọn: A.

    Câu 3: Vùng đặc quyền kinh tế: Vùng đặc quyền kinh tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếp liền vùng lãnh hải và hợp với vùng lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của Việt Nam. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tất cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật và không sinh vật ở vùng nước, ở đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam; có quyền và thẩm quyền riêng biệt về các hoạt động khác phục vụ cho việc thăm dò và khai thác vùng đặc quyền kinh tế nhằm mục đích kinh tế; có thẩm quyền riêng biệt về nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam; có thẩm quyền trong bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.

    Chọn: C.

    Câu 4: Nhờ có biển Đông nên các khối khí đi qua biển ảnh hưởng nên thiên nhiên nước ta có mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức.

    Chọn: D.

    Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông.

    Chọn: B.

    Câu 6: Tài nguyên khoáng sản của biển Đông: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan và trữ lượng muối biển lớn.

    Chọn: B.

    Câu 7: Bồi tụ là quá trình chủ yếu chi phối địa mạo ở các vùng vên biển nước ta. Đặc biệt là ở vùng đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửa Long.

    Chọn: C.

    Câu 8: Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

    Chọn: B.

    Câu 9: Vân Phong là vịnh biển “huyền thoại” thuộc địa phận của tỉnh Khánh Hòa. Đang được đầu tư xây dựng để trở thành những cảng biển trung chuyển hàng hóa lớn ở nước ta.

    Chọn: C.

    Câu 10: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

    Chọn: A.

    Câu 11: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, chính vì vậy khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới với lượng nhiệt nhận được hàng năm rất lớn.

    Chọn: C.

    Câu 12: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là thời gian hoạt động của gió mùa đông ở nước ta.

    Chọn: C.

    Câu 13: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

    Chọn: C.

    Câu 14: Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên và cuối cùng chịu những đợt ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc nên là nơi lạnh và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở nước ta.

    Chọn: C.

    Câu 15: Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh kiểu rừng đặc trưng của nước ta hiện nay.

    Chọn: A.

    Câu 16: Vào thời kì chuyển tiếp giữa gai mùa gió ở nước ta gió tín phong hoạt động mạnh nhất.

    Chọn: D.

    Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

    Chọn: C.

    Câu 18: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất là do Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

    Chọn: D.

    Câu 19: Các khối khí khi thổi vào nước ta đã đi qua biển mang theo một lượng hơi ẩm rất lớn, khi vào đến đất liền kết hợp với các dãy núi tạo nên những trung tâm mưa lớn.

    Chọn: C.

    Câu 20: Nguyên nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là do có sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa. Nơi khuất gió mưa ít, nơi đón gió mưa nhiều.

    Chọn: D

    Câu 21: Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước ba nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia. Biên giới trên biển tiếp giáp với Trung Quốc, Philippin, Maliaixia, Brunay, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

    Chọn: D.

    Câu 22: Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông là một tong những trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế – xã hội ở của nước ta, đặc biệt là vùng núi.

    Chọn: A.

    Câu 23: Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng là do vùng đồi núi nước ta chiếm phần lớn với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung và một số dãy đâm ngang ra biển (Hoành Sơn, Bạch Mã,…).

    Chọn: A.

    Câu 24: Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài do tác động của ngoại lực (gió, sông,…) sau đó lại được nâng lên của các kì vận động tạo núi nên địa hình nước ta có rất nhiều đồi núi nhưng lại chủ yếu là đồi núi thấp.

    Chọn: B.

    Câu 25: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhật xét sau:

    Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 2 có lượng mưa thấp nhất. Tháng 5 có nhiệt độ cao nhất. Tháng 9 có lượng mưa cao nhất.

    Đáp án: A.

    Câu 26: Tính lượng mưa trung bình năm=Tổng lượng mưa 12 tháng.

    Đáp án: C.

    Câu 27: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm là biểu đồ cột (cột ghép).

    Đáp án: A.

    Câu 28: Sông Mê Công (đỉnh lũ tháng 10) có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng (đỉnh lũ tháng 8).

    Đáp án: C.

    Câu 29: Việt Nam có các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc là: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.

    Đáp án: B.

    Câu 30: Cao nguyên Lâm Viên là một cao nguyên thuộc Tây Nguyên, Việt Nam với độ cao trung bình khoảng 1500 m so với mực nước biển. Phía nam cao nguyên có thành phố Đà Lạt. Phía đông và đông nam dốc xuống thung lũng sông Đa Nhim, tây nam hạ đột ngột xuống cao nguyên Di Linh. Diện tích khoảng 1080km²

    Đáp án: B.

    Câu 31: Vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng nhiều nhất nước ta là Bắc Trung Bộ.

    Đáp án: A.

    Câu 32: Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Tây Trang (Điện Biên), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Lao Bảo (Quảng Trị), Bờ Y (Kon Tum).

    Đáp án: C.

    Câu 33: Xác định kí hiệu bão. Tháng 10, 11 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

    Đáp án: C.

    Câu 34: Dựa vào tầng phân màu nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh là: Trên 240C.

    Đáp án: A.

    Câu 35: Dựa vào tầng phân màu lượng mưa. Tổng lượng mưa trung bình tháng XI – IV của TP.Hồ Chí Minh là 200 – 400mm

    Đáp án: A.

    Câu 36: Tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Trung Quốc là: Quảng Ninh

    Đáp án: D.

    Câu 37: tỉnh Quảng Bình vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển.

    Đáp án: D.

    Câu 38: Định An, Trần Đề, Tranh Đề là các cửa sông thuộc sông Hậu

    Đáp án: A.

    Câu 39: Hòn Hải là tên 1 đảo ở nước ta.

    Đáp án: D.

    Câu 40: sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng.

    Đáp án: B.

    Đề thi Địa lý lớp 12 giữa học kì 1 – Đề 2

    Đề thi giữa kì 1 Địa 12

    TRƯỜNG THPT …………

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2023– 2024

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    (Lựa chọn đáp án đúng nhất cho các câu tương ứng dưới đây)

    Câu 1: Căn cứ vào át lát địa lý trang 23, hãy cho biết Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt- Lào là?

    A. Xà Xía.
    B. Lào Cai.
    C. Cầu Treo.
    D. Mộc Bài.

    Câu 2: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam- Pu- Chia?

    A. Cửa Lò.
    B. Hải Phòng.
    C. Nha Trang.
    D. Đà Nẵng.

    Câu 3: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?

    A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.
    B. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.
    C. Khí hậu phân hoá phức tạp.
    D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.

    Câu 4: Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng? (triệu km2)

    A. 4,0.
    B. 2,0.
    C. 1,0.
    D. 3,0.

    Câu 5: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có

    A. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
    B. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
    C. nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng.
    D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.

    Câu 6: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có

    A. diện tích rộng hơn ĐBSCL.
    B. hệ thống đê điều chia đồng bằng ra thành nhiều ô.
    C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
    D. thủy triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.

    Câu 7: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

    A. gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông.
    B. có địa hình cao nhất cả nước.
    C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
    D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

    Câu 8: Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là

    A. vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
    B. địa hình cao hơn.
    C. hướng núi vòng cung.
    D. tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét hơn.

    Câu 9: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, vì

    A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
    B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
    C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
    D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.

    Câu 10: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?

    A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
    B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản, thủy sản.
    C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
    D. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.

    Câu 11: Địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa đó là đặc điểm của vùng núi

    A. Đông Bắc.
    B. Trường Sơn Bắc.
    C. Trường Sơn Nam.
    D. Tây Bắc.

    Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Đông Bắc là?

    A. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
    B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
    C. Có 4 cánh cung lớn.
    D. Nằm ở tả ngạn Sông Hồng.

    Câu 13: Đồng bằng châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long chung một đặc điểm?

    A. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
    B. Được hình thành bởi phù sa sông.
    C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.
    D. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.

    Câu 14: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, địa hình núi cao hiểm trở nhất nước ta tập trung ở?

    A. Vùng núi Tây Bắc.
    B. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
    C. Vùng núi Đông Bắc.
    D. Vùng núi Trường Sơn Nam.

    Câu 15: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, ranh giới của vùng núi Tây Bắc là?

    A. Sông Hồng và Sông Đà. 
    B. Sông Hồng và Sông Cả.
    C. Sông Hồng và Sông Mã.
    D. Sông Đà và Sông Mã.

    Câu 16: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nên Việt Nam có?

    A. Nhiều tài nguyên nước quý giá
    B. Nhiều tài nguyên khoáng sản.
    C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
    D. Nhiều bão và lũ lụt hạn hán.

    Câu 17: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là

    A. Xâm thực-vận chuyển.
    B. Bồi tụ-vận chuyển.
    C. Xâm thực-Bồi tụ.
    D. Bồi tụ-Xâm thực.

    Câu 18: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm?

    (Đơn vị: nghìn tấn).

    Năm

    1980

    1985

    1990

    1995

    2000

    2005

    Sản lượng

    8,4

    12,3

    92

    218

    802,5

    752,1

    Khối lượng xuất khẩu

    4,0

    9,2

    89,6

    248,1

    733,9

    912,7

    Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

    A. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu đều tăng.
    B. Sản lượng cà phê nhân tăng và khối lượng cà phê xuất khẩu không tăng.
    C. Sản lượng cà phê nhân ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.
    D. Sản lượng cà phê nhân tăng ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.

    Câu 19: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, cho biết các cánh cung núi ở khu vực núi Đông Bắc có đặc điểm nào?

    A. Mở rộng ở phía bắc và phía đông.
    B. Mở rộng ở phía bắc và phía tây.
    C. Mở rộng ở phía đông và phía nam.
    D. Mở rộng ở phía nam và phía tây.

    Câu 20: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam

    Sản phẩm

    1995

    2000

    2006

    2010

    Than (triệu tấn)

    8,4

    11,6

    38,9

    44,8

    Dầu thô (triệu tấn)

    7,6

    16,3

    17,2

    15,0

    Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2010 là?

    A. Biểu đồ Tròn.
    B. Biểu đồ Cột.
    C. Biểu đồ Đường.
    D. Biểu đồ Miền.

    Câu 21: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có?

    A. Sinh vật đa dạng.
    B. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
    C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
    D. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu.

    Câu 22: So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về?

    A. Phát triển cây cà phê, cao su, ca cao.
    B. Trồng các loại lúa gạo, cà phê, cao su.
    C. Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây Á.
    D. Trồng được lúa mì, ngô, khoai.

    Câu 23: Nước ta có sự đa dạng về bản sắc dân tộc là do

    A. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
    B. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn.
    C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam.
    D. có sự gặp gỡ nghiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa.

    Câu 24: Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?

    A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
    B. Nhiệt đới ẩm.
    C. Nhiệt đới khô hạn.
    D. Nhiệt đới gió mùa.

    Câu 25: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm

    A. tổng diện tích khoảng 15000km2.
    B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
    C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
    D. có các ruộng bậc cao bạc màu.

    Câu 26: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là 2 vịnh thuộc tỉnh

    A. Bình Thuận.
    B. Đà Nẵng.
    C. Khánh Hòa.
    D. Quãng Ninh.

    Câu 27: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú vì

    A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
    B. nằm hoan toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực Châu Á gió mùa.
    C. lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
    D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

    Câu 28: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Điểm cực Nam nước ta thuộc tỉnh?

    A. Sóc Trăng
    B. Kiên Giang.
    C. Cà Mau.
    D. Bạc Liêu.

    Câu 29: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí?

    A. 23020’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ.
    B. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109020’Đ.
    C. 23023’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ.
    D. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109024’Đ.

    Câu 30: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết, Việt Nam không có đường biên giới trên biển với nước nào?

    A. Lào.
    B. Campuchia.
    C. Trung Quốc
    D. Thái Lan, Trung Quốc.

    Câu 31: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào?

    A. Cảnh quan ven biển
    B. Sinh vật.
    C. Khí hậu.
    D. Địa hình.

    Câu 32: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì?

    A. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
    B. Nước ta nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.
    C. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
    D. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

    Câu 33: Địa hình đồi núi đã làm cho?

    A. Thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
    B. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
    C. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với 2/4 diện tích lãnh thổ.
    D. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.

    Câu 34: Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của nước ta là?

    A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
    B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
    C. Động đát dễ xảy phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
    D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở vùng núi đá vôi.

    Câu 35: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Tây Bắc là?

    A. Có địa hình cao nhất cả nước.
    B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
    C. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta.
    D. Có 4 cánh cung lớn.

    Câu 36: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta là do?

    A. Nước ta là nước nhiều đối núi.
    B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
    C. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
    D. Nước ta nằm trong khu vực chịu tác động của gió mùa.

    Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?

    A. Cho năng suất sinh vật cao.
    B. Có nhiều loài cây gỗ quý.
    C. Giàu tài nguyên động vật.
    D. Phân bố ở ven biển.

    Câu 38: Ở nước ta mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt nóng là do?

    A. Địa hình 85% là núi thấp.
    B. Tiếp giáp với biển Đông.
    C. Nằm gần xích đạo, mưa nhiều.
    D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

    Câu 39: Đặc điểm của Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là?

    A. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
    B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km.
    C. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
    D. Biển kín với các hải lưu chảy khép kín.

    Câu 40: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì?

    A. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài Sang tận Ma-lai-xi-a.
    B. Có những hệ núi cao ăn lan ra biển nên bờ biển khúc khuỷu.
    C. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, Chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
    D. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

    Đáp án đề kiểm tra Địa 12 giữa kì 1

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    Đ.Á

    C

    D

    B

    C

    B

    B

    C

    D

    A

    D

    B

    A

    B

    A

    B

    B

    C

    B

    A

    C

    Câu

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    32

    33

    34

    35

    36

    37

    38

    39

    40

    Đ.Á

    A

    B

    D

    A

    C

    C

    D

    C

    D

    A

    C

    C

    D

    A

    D

    A

    B

    B

    A

    C

    Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 12 – Đề 3

    Đề thi giữa kì 1 Địa 12

    TRƯỜNG THPT …………

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12

    NĂM HỌC 2023– 2024

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là:

    A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa
    C. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản
    B. Vùng biển rộng tương đối kín
    D. Nhiệt độ nước biển thấp

    Câu 2: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía:

    A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
    B. Phía đông Phi – lip – pin và phía tây của Việt Nam.
    C. Phía đông Việt Nam và tây Phi – lip – pin.
    D. Phía bắc của Xin – ga – po và phía nam Ma – lai – xi – a.

    Câu 3: Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là:

    A. Lãnh hải
    C. tiếp giáp lãnh hải
    B. Thềm lục địa
    D. Nội thủy

    Câu 4: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:

    A. Sạt lở bờ biển.
    B. Nạn cát bay.
    C. Triều cường.
    D. Bão.

    Câu 5: Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

    A. 0,5 triệu km2.
    B. 1 triệu km2.
    C. 1,5 triệu km2.
    D. 2 triệu km2.

    Câu 6: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

    A. Rừng ngập mặn.
    B. Rừng kín thường xanh.
    C. Rừng cận xích đạo gió mùa.
    D. Rừng thưa nhiệt đới khô.

    Câu 7: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:

    A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
    B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
    C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
    D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

    Câu 8: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

    A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa.
    B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
    C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.
    D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

    Câu 9: Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):

    A. Quảng Ninh.
    B. Đà Nẵng.
    C. Khánh Hoà.
    D. Bình Thuận.

    Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở:

    A. Nhiệt độ nước biển.
    B. Dòng hải lưu.
    C. Thành phần loài sinh vầt biển.
    D. Các đảo nhỏ ven bờ.

    Câu 11: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở:

    A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
    B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.
    C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.
    D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

    Câu 12: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

    A. Từ tháng 5 đến tháng 10.
    B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
    C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
    D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

    Câu 13: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

    A. Nam Bộ.
    B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
    C. Phía Nam đèo Hải Vân.
    D. Trên cả nước.

    Câu 14: Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là:

    A. Điểm cực Bắc.
    B. Điểm cực Nam.
    C. Điểm cực Đông.
    D. Điểm cực Tây.

    Câu 15: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:

    A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
    B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
    C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
    D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

    Câu 16: Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là:

    A. Vùng núi Tây Bắc.
    B. Phía đông của Trường Sơn Bắc.
    C. Tây Nguyên.
    D. Cực Nam Trung Bộ.

    Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành các mùa là:

    A. Mùa khô và mùa mưa.
    B. Mùa đông và mùa hạ.
    C. Xuân hạ thu đông rõ rệt.
    D. Mùa đông và mùa khô.

    Câu 18: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết:

    A. Ấm áp, khô ráo.
    B. Lạnh, khô.
    C. Ấm áp, ẩm ướt.
    D. Lạnh, ẩm.

    Câu 19: Tại sao vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta?

    A. Địa hình có độ cao lớn nhất nước ta.
    B. Vị trí nằm xa biển nhất nước ta.
    C. Tác động của gió mùa Đông Bắc.
    D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.

    Câu 20: Các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta được hình thành do?

    A. Hướng núi kết hợp với độ cao địa hình.
    B. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.
    C. Độ cao địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.
    D. Hoàn lưu gió mùa và vị trí gần biển.

    Câu 21: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:

    A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.
    B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.
    C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.
    D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

    Câu 22: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề

    A. khai thác thủy, hải sản.
    B. nuôi trồng thủy sản.
    C. làm muối.
    D. chế biến thủy sản.

    Câu 23: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì:

    A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
    B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
    C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
    D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

    Câu 24: Tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?

    A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.
    B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.
    C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
    D. Trải qua Địa Lí phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

    Câu 25: Cho biểu đồ:

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    Dựa vào biểu đồ, nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:

    A. Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20oC.
    B. Biên độ nhiệt hằng năm khoảng 10oC.
    C. Chủ yếu mưa vào thời kì hè – thu.
    D. Tháng 7 có lượng mưa lớn nhất.

    Câu 26: Cho bảng số liệu:

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015

    Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:

    A. 23,6oC
    C. 23,9oC
    B. 24,6oC
    D. 24,9oC

    Câu 27: Cho bảng số liệu sau:

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

    Đơn vị: mm

    Nguồn: Tổng cục thống kê

    Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    A. Biểu đồ cột.
    B. Biểu đồ tròn.
    C. Biểu đồ đường.
    D. Biểu đồ miền.

    Câu 28: Cho biểu đồ:

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024

    Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

    A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
    B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
    C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
    D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.

    Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Biển Đông không giáp với nước nào khu vực Đông Nam Á:

    A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
    B. Đôngtimo, Lào, Mianma.
    C. Lào, Mianma Phi-líp-pin.
    D. Xin-ga-po, Đông Ti Mo và Ma-lai-xi-a.

    Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7 cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta:

    A. Đông Bắc
    B. Tây Bắc
    C. Trường Sơn Bắc
    D. Trường Sơn Nam

    Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 6, 7 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?

    A. Bắc Trung Bộ.
    B. Đông Bắc Bộ.
    C. Nam Trung Bộ.
    D. Tây Nguyên.

    Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ Nam ra Bắc theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

    A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
    B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
    C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
    D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang

    Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Cam Pu Chia:

    A. 11
    B. 10
    C. 9
    D. 8

    Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Tiên là:

    A. Trên 24oC.
    B. Từ 18 – 20oC.
    C. Từ 20 – 24oC.
    D. Dưới 18oC.

    Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI – IV của Hà Tiên là:

    A. Từ 200 – 400mm.
    B. Từ 400 – 800mm.
    C. Từ 800 – 1200mm.
    D. Trên 1200mm.

    Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Cam Pu Chia là:

    A. Quảng Ninh.
    B. Lạng Sơn.
    C. Điện Biên.
    D. Kiên Giang.

    Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Trung Quốc vừa giáp biển:

    A. Quảng Ninh.
    B. Sơn La.
    C. Điện Biên.
    D. Quảng Bình.

    Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây không thuộc sông Hậu:

    A. Cung Hầu
    B. Định An
    C. Trần Đề
    D. Tranh Đề

    Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ than đá không phải là:

    A. Cẩm Phả
    B. Vàng Danh
    C. Hồng Ngọc
    D. Quỳnh Nhai

    ……..

    Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Địa 12

    Câu 1: Do nằm trong vùng nhiệt đới nên nhiệt độ nước biển Đông cao.

    Chọn: D.

    Câu 2: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía đông Việt Nam và tây Phi – líp – pin.

    Chọn: C.

    Câu 3: Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là thềm lục địa.

    Chọn: B.

    Câu 4: Bão là một trong những thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư không chỉ về của cải mà còn cả người cho các vùng ven biển ở nước ta.

    Chọn: D.

    Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông.

    Chọn: B.

    Câu 6: Hệ sinh thái Rừng ngập mặn là đặc trưng của vùng ven biển.

    Chọn: A.

    Câu 7: Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở vùng Biển Đông là biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông nước ta.

    Chọn: A.

    Câu 8: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm các khối khí khi đi qua biển, làm tăng độ ẩm và lượng mưa; đồng thời giảm tính khắc nghiệt lạnh khô vào mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.

    Chọn: A.

    Câu 9: Cam Ranh vịnh biển “huyền thoại” thuộc địa phận của tỉnh Khánh Hòa. Đang được đầu tư xây dựng để trở thành những cảng biển trung chuyển hàng hóa lớn ở nước ta.

    Chọn: C.

    Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ nhất ở nhiệt độ nước biển, dòng hải lưu và thành phần các loài sinh vật biển.

    Chọn: D.

    ……………..

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 12

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *