Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á

Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á

Giải Địa lí 7 Bài 6 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và luyện tập vận dụng bài Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á thuộc chương 2 Châu Á.

Bạn đang đọc: Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á

Giải Địa lý Lớp 7 Bài 6 Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 7 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á

    I. Trả lời câu hỏi Mở đầu Địa lí 7 Bài 6

    Châu Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại, đồng thời là nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Vậy châu Á có những đặc điểm gì nổi bật về dân cư và tôn giáo? Dân cư và các đô thị lớn phân bố như thế nào?

    Gợi ý đáp án

    Châu Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại, đồng thời là nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Vậy châu Á có những đặc điểm gì nổi bật về dân cư và tôn giáo? Dân cư và các đô thị lớn phân bố như thế nào?

    II. Phần Nội dung bài học Địa lí 7 Bài 6

    1. Dân số của Châu Á qua các năm

    Trả lời câu hỏi trang 104

    Đọc thông tin và quan sát hình 6.1, hãy nhận xét về số dân của châu Á qua các năm.

    Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á

    Gợi ý đáp án

    Từ hình 6.1, em có nhận xét về số dân của châu Á qua các năm như sau:

    – Dân số châu Á có xu hướng tăng liên tục vào giai đoạn 1990 – 2019. Trong đó:

    + Dân số đều tăng thêm 0,5 tỉ người trong mỗi giai đoạn từ 1990 – 2000 và 2000 – 2010.

    + Dân số tăng thêm 0,4 tỉ người, từ 4,2 tỉ người vào năm 2000 lên 4,6 tỉ người vào năm 2019 trong giai đoạn 2010 – 2019.

    2. Đặc điểm cơ cấu dân số của châu Á

    Trả lời câu hỏi trang 105 SGK Địa lí 7

    Đọc thông tin và quan sát bảng 6.1, hình 6.2, hãy nêu đặc điểm cơ cấu dân số của châu Á.

    Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á

    Gợi ý đáp án

    Từ bảng 6.1 và hình 6.2, ta thấy đặc điểm cơ cấu dân số của châu Á là:

    – Dân số Châu Á có sự khác biệt giữa các khu vực. Tuy là cơ cấu dân số trẻ nhưng giờ đây đang chuyển biến theo hướng già hóa Năm 2019, nhóm tuổi 15 – 64 tuổi chiếm tỉ trọng lớn nhất (67%), tiếp đến là nhóm tuổi 0 – 14 (chiếm 24%) và tỉ trọng thấp nhất là nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên (chiếm 9%).

    – Năm 2019, trung bình cứ 100 nữ thì có 104,7 nam. Đây là một biểu hiện của sự chênh lệch về giới tính trong suốt thời gian dài.

    3. Các khu vực đông dân và thưa dân ở châu Á.

    Trả lời câu hỏi 1 trang 106

    Đọc thông tin và quan sát bảng 6.2, hình 6.3, hãy xác định các khu vực đông dân và thưa dân ở châu Á. Kể tên và xác định các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á.

    Bảng 6.2. Mật độ dân số của thế giới, châu Á và các khu vực thuộc châu Á năm 2019

    (Đơn vị: người/km²)

    Khu vực

    Mật độ dân số

    Khu vực

    Mật độ dân số

    Thế giới

    59

    Đông Nam Á

    153

    Châu Á

    148*

    Đông Á

    145

    Các khu vực thuộc châu Á

    Tây Nam Á

    57

    Nam Á

    300

    Trung Á

    19

    Gợi ý đáp án

    Từ bảng 6.2 và hình 6.3, ta có thể xác định các khu vực đông dân và thưa dân ở châu Á như sau:

    – Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là các khu vực đông dân ở châu Á.

    – Trung Á và Tây Nam Á là các khu vực thưa dân ở châu Á.

    – Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Mumbai, Niu Đê-li, Đăc-ca là các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á.

    III. Phần Luyện tập, vận dụng trang 106

    Luyện tập

    Hãy lập bảng để thể hiện một số đô thị (tên đô thị, thuộc quốc gia) phân theo số dân của châu Á: dưới 5 triệu người, từ 5 đến dưới 10 triệu người, từ 10 đến dưới 20 triệu người.

    Gợi ý đáp án

    Số dân

    Tên đô thị (thuộc quốc gia)

    Dưới 5 triệu người

    Trường Xuân, Côn Minh (Trung Quốc), Bình Nhưỡng (Triều Tiên), Hà Nội (Việt Nam), Ca –bun (Apganixtan), Can-cut-ta (Ấn Độ), An-ca-ra (Thổ Nhĩ Kỳ),…

    Từ 5 đến 10 triệu người

    Bát-đa (I-rắc), Ri-át (A-rập-xê-út), Tê-hê-ran (I-ran), A-ma-đa-bát (Ấn Độ), Y-an-gun (Mi-an-ma), TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam), Xơ-un (Hàn Quốc), Na-gôi-a (Nhật Bản), Cu-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a), Thành Đô, Vũ Hán, Nam Kinh, Tây An, Hàng Châu, Thẩm Dương (Trung Quốc).

    Từ 10 đến dưới 20 triệu người

    La-ho, Ca-ta-si, Côn-ca-ta, Hi-đê-ra-bát, Xen-nai, Ban-ga-lo (Ấn Độ), Quảng Châu, Thẩm Quyến, Trùng Khánh, Thiên Tân (Trung Quốc), Băng Cốc (Thái Lan), I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), Ma-ni-la (Phi-lip-pin), Ô-xa-ca (Nhật Bản), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

    Vận dụng

    Hãy tìm hiểu về một tôn giáo ở địa phương em hoặc ở Việt Nam.

    Gợi ý đáp án

    Gợi ý 1

    Công giáo ra đời vào thế kỷ thứ I SCN tại vùng Palestin. Chúa Giêsu, người sáng lập ra Công giáo là người thuộc dân tộc Do Thái. Theo truyền thuyết, cha nuôi của Chúa Giêsu tên là Giuse, mẹ là bà Ma-ri-a, mang thai Chúa Giêsu một cách mầu nhiệm. Chúa Giêssu sinh năm thứ nhất SCN, năm 30 tuổi Chúa Giêsu bắt đầu truyền đạo. Trong quá trình truyền giáo, Chúa Giêsu luôn bị những người Do Thái đả kích, phê phán và ghen ghét; bị nhà cầm quyền đương thời ngăn cấm và kết tội mưu phản La Mã, tử hình bằng cách đóng đinh trên giá chữ thập. Chúa Giêsu mất khi 33 tuổi.

    Công giáo Việt Nam có hơn 3.000 giáo xứ; tính đến đầu năm 2021 có 46 Giám mục, gần 6000 linh mục; khoảng 200 dòng tu, tu hội, tu đoàn với hơn 31.000 nam nữ tu sĩ, trên 7 triệu tín đồ.

    Gợi ý 2

    Phật giáo ở Việt Nam:

    – Có hai phái: Đại thừa và Tiểu thừa. Phái Đại thừa du nhập vào Việt Nam thế kỷ thứ II TCN; Phái Tiểu thừa du nhập vào Việt Nam thế kỷ thứ II sau CN.

    – Từ thế kỷ thứ X, Phật giáo phát triển nhanh chóng, được coi là quốc đạo và đạt đỉnh cao ở thời Lý-Trần.

    – Phật giáo hiện nay ở Việt Nam có khoảng 10 triệu tín đồ, với 20.000 chùa thờ Phật, hơn 38.000 tăng ni; nhiều trung tâm đào tạo các chức sắc tôn giáo.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *