Giải bài tập SGK Công nghệ Chăn nuôi 11 trang 37 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi chương 2 Công nghệ giống vật nuôi.
Bạn đang đọc: Công nghệ 11: Ôn tập chương 2
Giải Công nghệ 11 Ôn tập chương 2: Công nghệ giống vật nuôi các em hiểu được vai trò, các phương pháp nhân giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Công nghệ 11: Ôn tập chương 2 Công nghệ giống vật nuôi
Giải Công nghệ Chăn nuôi Ôn tập chương 2
Câu 1
Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi. Liên hệ thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
Gợi ý đáp án
Khái niệm: Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; giống vật nuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.
Vai trò:
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
- Liên hệ thực tiễn: Gà Ai Cập cho năng suất trứng khoảng 250-280 quả/mái/năm.
Câu 2
Những chỉ tiêu cơ bản nào được sử dụng trong chọn giống vật nuôi? Trình bày các biểu hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu đó trong chọn giống vật nuôi.
Biểu hiện |
Ý nghĩa |
|
Ngoại hình |
Hình dáng toàn thân, màu sắc da, lông, tai, mỡ, bụng, số núm vú, sừng, chân (đối với gia súc); mào, tích, chân, màu sắc lông (đối với gia cầm). |
Chọn những cá thể cân đối, mang đặc điểm đặc trưng của giống, không bị khuyết tật, lông và da bóng mượt, mắt tinh nhanh để làm giống. |
Thể chất |
Tốc độ sinh trưởng, kích thước của vật nuôi, sức khỏe của vật nuôi, khả năng hoạt động của vật nuôi,… |
Chọn những đặc điểm như lớn nhanh, kích thước lớn trong đàn, khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn để làm giống. |
Sinh trưởng, phát dục |
Sinh trưởng: Tốc độ tăng trưởng khối lượng cơ thể và mức tiêu tốn thức ăn. Phát dục: Đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài. |
Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc. |
Khả năng sản xuất |
Phụ thuộc vào từng giống, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể. |
Tạo ra sản phẩm vật nuôi với khả năng năng suất sinh sản, cho thịt, trứng, sữa, sức kéo. |
Câu 3
Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em.
Gợi ý đáp án
Phương pháp chọn lọc hàng loạt:
- Ưu điểm: dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, không tốn kém.
- Nhược điểm: do chủ yếu căn cứ vào kiểu hình, chưa biết được kiểu gene nên hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định.
Phương pháp chọn lọc cá thể:
- Ưu điểm: hiệu quả chọn lọc cao, giống được tạo ra có độ đồng đều, năng suất ổn định, giống được sử dụng trong thời gian dài.
- Nhược điểm: cần nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu kĩ thuật phải cao.
Liên hệ thực tiễn: địa phương em lựa chọn phương pháp chọn lọc hàng loạt ở loài gà (chọn ra những con gà có sản lượng trứng cao từ 200 quả đến 250 quả/một chu kì 300 ngày sẽ được giữ lại làm giống, những con đẻ số lượng trứng ít hơn bị loại thải.
Câu 4
Trình bày một số phương pháp nhân giống vật nuôi phổ biến và nêu mục đích của các phương pháp đó.
Câu 5
Phân tích ý nghĩa, thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi.