Tiếng Anh 7 Unit 8: Language Focus 2 giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 97 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 8: I believe I can fly trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 7 Unit 8: Language Focus 2
Soạn Anh 7 Unit 8 Language Focus 2 bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 cho học sinh theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn Anh 7 Unit 8: Language Focus 2
Bài 1
Choose ONE option to complete the sentence. (Chọn MỘT lựa chọn để hoàn thành câu.)
1. I really want (to see / see) Bến Thành Market and the War Remnants Museum.
2. Which gate do we need (go / to go) to?
3. We (have to / have) go to Gate 34, Terminal 1.
4. We must (to catch / catch) the shuttle to Terminal 1.
Hướng dẫn giải:
1. to see |
2. to go |
3. have to |
4. catch |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi rất muốn xem Chợ Bến Thành và Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.
2. Chúng ta cần đến cổng nào?
3. Chúng ta phải đến Cổng 34, Nhà ga số 1.
4. Chúng tôi phải bắt xe đưa đón đến Nhà ga số 1.
Bài 2
Look at the sentences in exercise 1 and complete the Rules. (Nhìn vào các câu trong bài 1 và hoàn thành các quy tắc.)
Hướng dẫn giải:
We use infinitives
- with “to” after ordinary verbs like “want, need” and others.
- without “to” after modal verbs like “must, should” and others.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi sử dụng các động từ nguyên thể
- với “to” sau các động từ thông thường như “want, need” và những động từ khác.
- không có “to” sau các động từ phương thức như “must, should” và những động từ khác.
Bài 3
Complete the sentences with the correct form of the verbs in the brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. Do you want … with me? (go out)
2. Can you … me? (help)
3. Would you like … with me? (dance)
4. They must … hard. (work)
5. You shouldn’t … late. (stay up)
6. You don’t need … this exercise. (do)
7. You don’t have to … her phone. (answer)
8. We must … helmets while riding a motorbike. (wear)
Hướng dẫn giải:
1. to go out |
2. help |
3. to dance |
4. work |
5. stay up |
6. to do |
7. answer |
8. wear |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có muốn đi chơi với tôi không?
2. Bạn có thể giúp tôi được không?
3. Bạn có muốn khiêu vũ với tôi không?
4. Họ phải làm việc chăm chỉ.
5. Bạn không nên thức khuya.
6. Bạn không cần thực hiện bài tập này.
7. Bạn không cần phải trả lời điện thoại của cô ấy.
8. Chúng ta phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
Bài 4
Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences. (Viết các dạng phủ định và nghi vấn của những câu khẳng định này.)
1. Susan has to get up early.
2. Peter has to do five exercises.
3. They have to wear ties at work.
4. People have to wear masks at public places.
Hướng dẫn giải:
1. Susan doesn’t have to get up early.
Does Susan have to get up early?
2. Peter doesn’t have to do five exercises.
Does Peter have to do five exercises?
3. They don’t have to wear ties at work.
Do they have to wear ties at work?
4. People don’t have to wear masks at public places.
Do people have to wear masks at public places?
Hướng dẫn dịch:
1. Susan phải dậy sớm.
– Susan không cần phải dậy sớm.
– Susan có phải dậy sớm không?
2. Peter phải làm năm bài tập.
– Peter không phải làm năm bài tập.
– Peter có phải làm năm bài tập không?
3. Họ phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.
– Họ không cần phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.
– Họ có phải đeo cà vạt tại nơi làm việc không?
4. Mọi người phải đeo khẩu trang tại nơi công cộng.
– Mọi người không cần phải đeo khẩu trang ở những nơi công cộng.
– Mọi người có phải đeo khẩu trang khi đến nơi công cộng không?
Bài 5
Fill in the blanks with “some, any, a lot of, lots of”. (Điền vào chỗ trống với ““some, any, a lot of, lots of”)
1. We are running out of gasoline. Let’s stop and get … at the gas station.
2. There are … cars on the street, so they cause traffic jams every day.
3. If we don’t use … fossil fuels, our environment won’t be polluted.
4. People use … solar panels to replace non-renewable sources of energy.
Hướng dẫn giải:
1. some
2. a lot of / lots of
3. any
4. some / a lot of / lots of
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sắp hết xăng. Hãy dừng lại và lấy một số tại trạm xăng.
2. Có rất nhiều ô tô trên đường phố, vì vậy họ gây ra tắc đường hàng ngày.
3. Nếu chúng ta không sử dụng bất kỳ nhiên liệu hóa thạch nào, môi trường của chúng ta sẽ không bị ô nhiễm.
4. Con người sử dụng một số / rất nhiều tấm pin mặt trời để thay thế các nguồn năng lượng không thể tái tạo.
Bài 6
Work in pairs. Tell the other what you want to do, need to do and must do when you go home every day. (Làm việc theo cặp. Nói cho người kia biết bạn muốn làm gì, cần làm gì và phải làm gì khi về nhà hàng ngày).
Hướng dẫn giải:
– I want to watch TV.
– I need to prepare for our family’s dinner.
– I must do homework.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi muốn xem TV.
– Tôi cần chuẩn bị cho bữa tối của gia đình chúng tôi.
– Tôi phải làm bài tập về nhà.