Hóa 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Hóa 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Giải Hoá 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 42, 43, 44, 45, 46, 47.

Bạn đang đọc: Hóa 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Soạn Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 7 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Sulfur và sulfur dioxide Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức trang 42, 43, 44, 45, 46, 47

    Câu hỏi 1

    Kể tên một ứng dụng thực tiễn của quặng pyrite, thạch cao, sulfuric acid mà em biết.

    Gợi ý đáp án

    Quặng pyrite sản xuất giấy, acid sulfuric.

    Thạch cao dùng đúc tượng, bó bột.

    Sulfuric acid sản xuất phân bón, luyện kim, xử lý nước thải,…

    Câu hỏi 2

    Trong tinh thể sulfur, các phân tử S8 tương tác với nhau bằng lực Van Der Waals yếu. Hãy dự đoán về nhiệt độ nóng chảy (cao hay thấp) của đơn chất sulfur.

    Gợi ý đáp án

    Sulfur dễ nóng chảy, sulfur nóng chảy ở nhiệt độ 113oC.

    Câu hỏi 3

    Phản ứng của sulfur với hydrogen, nhôm (aluminium), thủy ngân (mercury) và fluorine, hãy xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố. Sulfur là chất oxi hóa hay chất khử?

    Gợi ý đáp án

    Phản ứng Sự thay đổi số oxi hóa Sulfur là chất oxi hóa/chất khử
    H2 + S → H2S

    Ho → H+ + 2e

    So + 2e → S2−

    Chất oxi hóa
    2Al + 3S → Al2S3

    Alo → Al3+ + 3e

    So + 2e → S2−

    Chất oxi hóa
    Hg + S → HgS

    Hgo → Hg2+ + 2e

    So + 2e → S2−

    Chất oxi hóa
    S + 3F2 → SF6

    So → S6+ + 6e

    Fo + e → F

    Chất khử

    Câu hỏi 4

    Hãy xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố và vai trò của sulfur dioxide trong phản ứng của sulfur dioxide với hydrogen sulfide và nitrogen dioxide.

    Gợi ý đáp án

    (1) SO2 + 2H2S → 3S + H2O

    S4+ + 4e → So

    S2− → So + 2e

    Vai trò của sulfur dioxide: chất oxi hóa.

    (2) SO2 + NO2 → SO3 + NO (xúc tác)

    S4+ → S6+ + 2e

    N4+ + 2e → N2+

    Vai trò của sulfur dioxide: chất khử.

    Câu hỏi 5

    a) Trình bày ứng dụng của sulfur dioxide. Giải thích.

    b) Kể tên một số nguồn phát thải sulfur dioxide vào khí quyển. Em hãy đề xuất một số biện pháp nhằm cắt giảm sự phát thải đó.

    Gợi ý đáp án

    a) Ứng dụng:

    Sulfur dioxide là chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất sulfuric acid.

    Do có khả năng tẩy trắng và diệt khuẩn, sulfur dioxide được sử dụng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan,…

    Trong nghiên cứu, sulfur dioxide lỏng là một dung môi phân cực, được sử dụng để thực hiện nhiều phản ứng.

    b) Một số nguồn phát thải sulfur dioxide vào khí quyển:

    Nguồn sulfur dioxide từ nhiên: khí thải núi lửa.

    Nguồn sulfur dioxide nhân tạo: chủ yếu sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu có chứa tạp chất sulfur (than đá, dầu mỏ), đốt quặng sulfide (galen, blend) trong luyện kim, đốt sulfur và quặng pyrite trong sản xuất sulfuric acid,..

    Biện pháp nhằm cắt giảm sự phát thải:

    Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo

    Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên

    Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *