100 bài tập ôn hè môn Toán lớp 6 mang tới các dạng bài tập tự luyện, giúp các em học sinh nắm chắc các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, để ôn tập thật tốt tránh quên kiến thức trong dịp nghỉ hè 2023 này.
Bạn đang đọc: 100 bài tập ôn hè môn Toán lớp 6
Với các bài tập số học, bổ túc số tự nhiên, số nguyên, phân số, các bài tập về đường thẳng, đoạn thẳng, góc, cùng 3 đề ôn tập, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức, giải thành thạo các dạng Toán để tự tin hơn khi bước vào lớp 7 năm 2023 – 2024. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bài tập hè môn Tiếng Anh 6. Mời các em cùng tải miễn phí:
100 bài tập ôn hè môn Toán lớp 6
Bài 1: Cho các tập hợp:
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d. Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Bài 2: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b}
a. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c. Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Bài 3: Cho tập hợp B = {x, y, z}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Bài 4: Hãy tính số phần tư của các tập hợp sau:
a. Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b. Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296.
c. Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 283.
Bài 5: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
Bài 6: Trong một lớp học, mỗi học sinh đều học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Có 25 người học tiếng Anh, 27 người học tiếng Pháp, còn 18 người học cả hai thứ tiếng. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh.
Bài 7: Trong số 100 học sinh có 75 học sinh thích toán, 60 học sinh thích văn.
a. Nếu có 5 học sinh không thích cả toán và văn thì có bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán
b. Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán
c. Có ít nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán
Bài 8: Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4}; B = {3; 4; 5}
Viết các tập hợp vừa là tập hợp con của A, vừa là tập hợp con của B
Bài 9: Tính nhanh một cách hợp lý:
a. 997 + 86
b. 37. 38 + 62. 37
c. 43. 11; 67. 101; 423. 1001
d. 67. 99;
e. 998. 34
f. 43. 11
g. 67. 101
Bài 10: Tính nhanh các phép tính:
a. 37581 – 9999
b. 7345 – 1998
c. 485321 – 99999
d. 7593 – 1997
Bài 11: Tính 1 + 2 + 3 + .. . + 1998 + 1999
Bài 12: Tính tổng của:
a. Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số.
b. Tất cả các số lẻ có 3 chữ số.
c. S = 101 + 103 + .. . + 997 + 999
Bài 13: Tính các tổng sau.
a) 1 + 2 + 3 + 4 + …… + n b) 2 +4 + 6 + 8 + …. + 2n
c) 1 + 3 + 5 + ….. (2n + 1) d) 1 + 4 + 7 + 10 + …… + 2005
e) 2 + 5 + 8 +……+ 2006 g) 1 + 5 + 9 +….+ 2001
Bài 14: Một số có 3 chữ số, tận cùng bằng chữ số 7. Nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì ta được một số mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó.
Bài 15: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó thì được một số lớn gấp 4 lần so với số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào sau số đó.
Bài 16: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên phải và một chữ số 2 vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 lần.
Bài 17: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng 0 và nếu xoá chữ số 0 đó thì số ấy giảm 9 lần.
Bài 18: Một số tự nhiên tăng gấp 9 lần nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa các chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó. Tìm số ấy.
Bài 19: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 9 , hiệu giữa số đó với số viết theo thứ tự ngược lại bằng 297.
Bài 20: Có một số sách giáo khoa. Nếu xếp thành từng chồng 10 cuốn thì vừa hết, thành từng chồng 12 cuốn thì thừa 2 cuốn, thành từng chồng 18 cuốn thì thừa 8 cuốn. Biết rằng số sách trong khoảng từ 715 đến 1000 cuốn. Tìm số sách đó.
Bài 21: Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia số học sinh của lớp thành các tổ sao cho số nam và nữ được chia đều cho các tổ.
Bài 22: Người ta muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành 1 số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng Có bao nhiêu bút bi, bút chì, tập giấy?.
Bài 23: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6.
Bài 24: Anh Văn nói với bạn:
Năm 1990, tuổi mình đúng bằng tổng các chữ số của năm sinh. Hãy tính xem anh Văn sinh năm nào?
Bài 25: Tìm số tự nhiên x, biết rằng tổng các chữ số của x bằng y, tổng các chữ số của y bằng z và x + y + z = 60.
Bài 26: Vận tốc dòng nước chảy là 20m/phút, một người bơi ngược dòng trên khúc sông dài 420 m trong 7 phút. Hỏi người đó bơi xuôi dòng trên khúc sông đó hết bao nhiêu thời gian.
Bài 27: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 4 giờ và ngược dòng từ B về A hết 6 giờ. Biết vận tốc của dòng nước 50 m/ phút. Tính:
a. Chiều dài quãng sông AB
b. Vận tốc ca nô khi nước yên lặng
Bài 28: Bình đọc một quyển truyện trong 3 ngày. Ngày đầu Bình đọc được 1/5 số trang và 16 trang. Ngày thứ hai Bình đọc được 3/10 số trang còn lại và 20 trang. Ngày thứ ba Bình đọc được 3/4 số trang còn lại và 37 trang cuối cùng. Hỏi quyển truyện đó có bao nhiêu trang?
Bài 29: Anh vào cửa hàng mua 12 vở và 4 bút chì hết 36000 đồng. Bích mua 8 vở và 5 bút chì cùng loại hết 27500 đồng. Tính giá trị một quyển vở, giá trị một bút chì.
Bài 30: Một ô tô dự định đi từ A đến B hết 5 giờ, nhưng thực tế xe chạy chỉ hết 4,5 giờ vì trung bình mỗi giờ xe chạy nhanh hơn dự định là 6 km/h. Tính vận tốc thực tế của ô tô.
Bài 31: Lúc 7 giờ 50 phút, bác An đi từ A đến B với vận tốc 80 m/ phút, đến 7 giờ 55 phút bác Bình đi từ A đến B với vận tốc 90 m/ phút đuổi theo bác An. Hỏi:
a. Bác Bình đuổi kịp bác An lúc mấy giờ?
b. Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 32: Đồng hồ đang chỉ 4 giờ 10 phút. Sau ít nhất bao lâu thì hai kim đồng hồ nằm đối diện nhau trên một đường thẳng?
Bài 33: Anh Văn nói với bạn:
Năm 1990, tuổi mình đúng bằng tổng các chữ số của năm sinh. Hãy tính xem anh Văn sinh năm nào?
Bài 34: Tìm số tự nhiên x, biết rằng tổng các chữ số của x bằng y, tổng các chữ số của y bằng z và x + y + z = 60.
Bài 35: Vận tốc dòng nước chảy là 20m/ phút, một người bơi ngược dòng trên khúc sông dài 420 m trong 7 phút. Hỏi người đó bơi xuôi dòng trên khúc sông đó hết bao nhiêu thời gian?
Bài 36: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 4 giờ và ngược dòng từ B về A hết 6 giờ. Biết vận tốc của dòng nước 50 m/ phút. Tính:
a. Chiều dài quãng sông AB
b. Vận tốc ca nô khi nước yên lặng
Bài 37: Bình đọc một quyển truyện trong 3 ngày. Ngày đầu Bình đọc được 1/5 số trang và 16 trang. Ngày thứ hai Bình đọc được 3/10 số trang còn lại và 20 trang.
Ngày thứ ba Bình đọc được 3/4 số trang còn lại và 37 trang cuối cùng. Hỏi quyển truyện đó có bao nhiêu trang?
Bài 38: Anh vào cửa hàng mua 12 vở và 4 bút chì hết 36000 đồng. Bích mua 8 vở và 5 bút chì cùng loại hết 27500 đồng. Tính giá trị một quyển vở, giá trị một bút chì.
Bài 39: Một ô tô dự định đi từ A đến B hết 5 giờ, nhưng thực tế xe chạy chỉ hết 4,5 giờ vì trung bình mỗi giờ xe chạy nhanh hơn dự định là 6 km/h. Tính vận tốc thực tế của ô tô.
Bài 40: Một người đi xe máy trên một quãng đường, giờ đầu đi với vận tốc 40 km/h, 2 giờ sau đi với vận tốc 37 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
Bài 41: Tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là số chính phương
a) n2 + 2n + 12 |
b) n(n + 3) |
c) 13n + 3 |
d) n2 + n + 1589 |
Bài 42: Dùng thuật toán Ơclit để tìm:
a. ƯCLN(318, 214)
b. ƯCLN(6756, 2463)
Bài 43: Tìm số tự nhiên n ³ 1 sao cho tổng 1! + 2! + 3! + … + n! là một số chính phương.
Bài 44: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho chia a cho 3, cho 5, cho 7 được số dư theo thứ tự 2, 3, 4.
Bài 45: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
……………………………
Tải file định dạng Doc hoặc PDF để tham khảo 100 bài tập ôn hè môn Toán lớp 6