Soạn Getting Started Unit 5 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 58, 59 bài Cultural Identity được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 12 Unit 5: Getting Started
Tiếng Anh 12 Unit 5 Getting Started được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 12.
Soạn Anh 12 Getting Started Unit 5
Câu 1
Listen and read.
(Nghe và đọc)
Mr Brown: Hello everybody. Hope you’re all working on your essay on cultural identity. Do you have any questions?
Van: Yes. I’m not quite sure about how people express their cultural identity.
Mr Brown: That’s an interesting question. Can anyone give some examples?
Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and … certain styles of clothing. For example, some people still wear their traditional costumes so they can preserve their national identity.
Mr Brown: That’s right. It can also be expressed by beliefs and cultural practices.
Yumi: Do you mean people’s religious beliefs, music activities and festivals?
Mr Brown: Correct. Any other questions?
Lam: I wonder… why people need to protect their cultural identity.
Yumi: You live here, in your motherland, so you can’t see why this is important. But for me, a Japanese living in Viet Nam, it’s essential to understand my family history and traditions.
Van: Interesting. Are your parents both Japanese, Yumi?
Yumi: Yes, but they’ve been living here for twenty years, and they’re afraid that my sister and I are becoming less and less familiar with our traditions.
Lam: So how do you maintain your culture?
Yumi: Well, we wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals such as the cherry blossom festival. We also eat sushi, sashimi and udon noodles. At home we speak Japanese only.
Van: Do you often go back home?
Yumi: I’ve been to Kyoto four or five times to visit my grandparents. But to tell you the truth, I don’t know whether Viet Nam or Japan is really my home. My parents are from Japan, but I was born and grew up here.
Mr Brown: I’d be interested to read about your experiences in Viet Nam in your essay, Yumi. OK, just to remind you that the essays are due next Wednesday and late submissions won’t be accepted.
Dịch nghĩa:
Ông Brown: Xin chào các bạn. Hy vọng bạn đang nghiên cứu bài luận về bản sắc văn hoá. Các bạn có câu hỏi nào không?
Vân: Vâng. Tôi không hoàn toàn chắc chắn về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hoá của họ.
Ông Brown: Đó là một câu hỏi thú vị. Ai có thể cho một số ví dụ?
Lâm: Tôi nghĩ mọi người có thể làm điều đó thông qua ngôn ngữ mà họ nói, thức ăn họ ăn và … một số kiểu quần áo. Ví dụ, một số người vẫn mặc trang phục truyền thống của họ để họ có thể giữ được bản sắc dân tộc của họ.
Ông Brown: Đúng rồi. Nó cũng có thể được thể hiện bằng niềm tin và thực tiễn văn hoá.
Yumi: Ý ông là niềm tin tôn giáo của người dân, hoạt động âm nhạc và lễ hội?
Ông Brown: Đúng. Còn câu hỏi khác không?
Lâm: Tôi tự hỏi … tại sao mọi người cần bảo vệ bản sắc văn hoá của họ?
Yumi: Bạn sống ở đây, ở quê hương của bạn, vì vậy bạn không thể nhìn thấy lý do tại sao điều này lại quan trọng. Nhưng với tôi, một người Nhật sống ở Việt Nam, điều quan trọng là phải hiểu lịch sử và truyền thống của gia đình tôi.
Vân: Thật thú vị. Cha mẹ của bạn ở Nhật Bản à, Yumi?
Yumi: Vâng, nhưng họ đã sống ở đây trong hai mươi năm, và họ sợ rằng em gái tôi và tôi đang ngày càng ít quen thuộc với truyền thống của chúng tôi.
Lâm: Vậy làm thế nào để bạn duy trì văn hóa của mình?
Yumi: Chúng tôi mặc kimono vào những dịp đặc biệt và ăn mừng các lễ hội Nhật Bản như lễ hội hoa anh đào. Chúng tôi cũng ăn sushi, mì sashimi và udon. Tại nhà chúng tôi chỉ nói tiếng Nhật.
Vân: Bạn có thường về nhà không?
Yumi: Tôi đã đến Kyoto bốn hay năm lần để thăm ông bà của tôi. Nhưng để nói với bạn sự thật, tôi không biết liệu Việt Nam hay Nhật Bản có thực sự là nhà của tôi không? Bố mẹ tôi đến từ Nhật, nhưng tôi đã được sinh ra và lớn lên ở đây.
Ông Brown: Tôi sẽ rất thích thú khi đọc về những kinh nghiệm của bạn ở Việt Nam trong bài luận của bạn, Yumi. OK, chỉ để nhắc nhở bạn rằng các bài luận sẽ được đưa ra vào ngày thứ 4 tuần sau và những bài nộp cuối sẽ không được chấp nhận.
Câu 2
Complete the diagram.
(Hoàn thành sơ đồ.)
Trả lời:
Expressions of cultural identity (Các cách biểu đạt bản sắc văn hóa):
1. language (ngôn ngữ)
2. food (đồ ăn)
3. clothing (quần áo)
4. beliefs (các niềm tin, tín ngưỡng)
5. cultural practices (các hoạt động văn hóa)
Câu 3
Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. According to Yumi, why do people need to protect their cultural identity?
(Theo Yumi, tại sao mọi người cần phải bảo vệ bản sắc văn hóa của họ?)
2. How do Yumi’s family maintain their culture?
(Gia đình của Yumi duy trì văn hóa của họ bằng cách nào?)
3. Where is home for Yumi?
(Nơi đâu là nhà với Yumi?)
4. Give examples of expressions of cultural identity in your community.
(Đưa ra một số ví dụ về cách biểu đạt bản sắc văn hóa ở cộng đồng của bạn.)
Trả lời:
1. According to Yumi, why do people need to protect their cultural identity?
(Theo Yumi, tại sao mọi người cần phải bảo vệ bản sắc văn hóa của họ?)
Thông tin: Trong lời thoại của Yumi: “You live here, in your motherland, so you can’t see why this is important. But for me, a Japanese living in Viet Nam, it’s essential to understand my family history and traditions.”
=> Because it’s essential to understand their family history and traditions.
(Bởi vì cần thiết phải hiểu được lịch sử và truyền thống gia đình.)
2. How do Yumi’s family maintain their culture?
(Gia đình của Yumi duy trì văn hóa của họ bằng cách nào?)
Thông tin: Trong lời thoại của Yumi: “Well, we wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals such as the cherry blossom festival. We also eat sushi, sashimi and udon noodles. At home we speak Japanese only.”
=> They wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals. They eat sushi, sashimi and udon noodles. They also speak Japanese at home.
(Họ mặc kimono trong các dịp đặc biệt và kỉ niệm các lễ hội Nhật Bản. Họ ăn sushi, sashimi và mì udon. Họ cũng nói tiếng Nhật tại nhà.)
3. Where is home for Yumi?
(Nơi đâu là nhà với Yumi?)
=> She doesn’t know whether her home is Japan, where her parents come from, or Viet Nam, where she was born and grew up.
(Bạn ấy không biết liệu quê hương mình là Nhật Bản, nơi xuất thân của bố mẹ bạn ấy hay là Việt Nam, nơi mà bạn ấy sinh ra và lớn lên.)
4. Give examples of expressions of cultural identity in your community.
(Đưa ra một số ví dụ về cách biểu đạt bản sắc văn hóa ở cộng đồng của bạn.)
=> Language: Vietnamese; food: square and. round sticky rice cakes, pho; clothing: ao dai, ao ba ba; beliefs: ancestor worship ; cultural practices: Hung Kings’ Festival, Quan ho singing
(Ngôn ngữ: tiếng Việt, thức ăn: bánh chưng, bánh giày, phở; quần áo: áo dài, áo bà ba; tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên; các hoạt động văn hóa: lễ hội Hùng Vương, hát Quan họ.)
Câu 4
Find the verb or adjective that goes with each of the following nouns or noun phrases. If necessary, use a dictionary to check the meaning.
(Tìm các động từ hoặc tính từ mà đi với các danh từ hoặc cụm từ sau danh từ. Nếu cần thiết, sử dụng từ điển để kiểm tra ý nghĩa.)
1. ___________ their cultural identity
2. ___________ costumes
3. ___________ practices
4. ___________ my family history
5. ___________ your culture
Trả lời:
1. express / protect their cultural identity
(thể hiện / bảo vệ bản sắc văn hóa của họ)
2. traditional costumes
(trang phục truyền thống)
3. cultural practices
(thực hành văn hóa)
4. understand my family history
(hiểu về lịch sử gia đình tôi)
5. maintain your culture
(duy trì văn hóa của bạn)
Câu 5
Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets.
(Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết các thì đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
Trả lời:
1. My parents have been living (live) here for twenty years.
(Bố mẹ tôi đã sống ở đây được 20 năm rồi.)
(Note: The present perfect is also possible: ‘My parents have lived …’)
2. I have been to Kyoto four or five times to visits my grandparents.
(Tôi đã được tới Kyoto 4 hoặc 5 lần để thăm ông bà tôi. )