Cách tính nguyên tử khối

Cách tính nguyên tử khối

Cách tính nguyên tử khối là một trong những kiến thức cơ bản trong chương trình Hóa học THCS, THPT. Các em sẽ được học trong môn Khoa học tự nhiên 7 chương trình sách giáo khoa mới.

Bạn đang đọc: Cách tính nguyên tử khối

Công thức tính nguyên tử khối mà Download.vn sẽ giới thiệu trong bài học hôm nay gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, công thức tính, bảng nguyên tử khối kèm theo ví dụ minh họa và các dạng bài tập tự luyện. Qua đó giúp các bạn học sinh tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập về nguyên tử khối. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Cách phân biệt Oxit axit và Oxit bazơ.

Cách tính nguyên tử khối

    1. Nguyên tử khối là gì?

    – Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

    Hay đơn giản hơn là:

    – Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

    Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).

    – Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Carbon, bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vịC12 (12C).

    2. Khối lượng nguyên tử

    Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

    3. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

    Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

    Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình Cách tính nguyên tử khối của nguyên tố X là:

    Cách tính nguyên tử khối

    Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

    4. Bảng nguyên tử khối

    STT Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Nguyên tử khối
    1 Hiđro H 1
    2 Heli He 4
    3 Liti Li 7
    4 Beri Be 9
    5 Bo B 11
    6 Cacbon C 12
    7 Nitơ N 14
    8 Oxi O 16
    9 Flo F 19
    10 Neon Ne 20
    11 Natri Na 23
    12 Magie Mg 24
    13 Nhôm Al 27
    14 Silic Si 28
    15 Photpho P 31
    16 Lưu huỳnh S 32
    17 Clo Cl 35,5
    18 Argon Ar 39,9
    19 Kali K 39
    20 Canxi Ca 40
    21 Scandi Sc 44.955912(6)
    22 Titan Ti 47,867(1)
    23 Vanadi V 50,9415(1)
    24 Crom Cr 51,9961(6)
    25 Mangan Mn 54,938044
    26 Sắt Fe 55,845
    27 Coban Co 58,933195
    28 Niken Ni 58,6934
    29 Đồng Cu 63,546
    30 Kẽm Zn 65,38
    31 Gali Ga 69,723
    32 Gecmani Ge 72,64
    33 Asen As 74,9216
    34 Selen Se 78.96
    35 Brom Br 79,904
    36 Kryton Kr 83,798
    37 Rubidi Rb 85,4678
    38 Stronti Sr 87,62
    39 Yttri Y 88,90585
    40 Zicorni Zr 91,224
    41 Niobi Nb 92,90638
    42 Molypden Mo 95,95
    43 Tecneti Tc 98
    44 Rutheni Ru 101,07
    45 Rhodi Rh 102,9055
    46 Paladi Pd 106,42
    47 Bạc Ag 107,8682
    48 Cadmi Cd 112,411
    49 Indi In 114,818
    50 Thiếc Sn 118,71
    51 Antimon Sb 121,76
    52 Telua Te 127,6
    53 I ốt I 126,90447
    54 Xenon Xe 131,293
    55 Xêsi Cs 132,90545
    56 Bari Ba 137,327
    57 Lantan La 138,90547
    58 Xeri Cs 140,116
    59 Praseodymi Pr 140,90765
    60 Neodymi Nd 144,242
    61 Promethi Pm 145
    62 Samari Sm 150,36
    63 Europi Eu 151,964
    64 Gadolini Gd 157,25
    65 Terbi Tb 158,92535
    66 Dysprosi Dy 162,5
    67 Holmi Ho 164,93032
    68 Erbi Er 167,259
    69 Thuli Tm 168,93421
    70 Ytterbium Yb 173,04
    71 Luteti Lu 174,967
    72 Hafni Hf 178,49
    73 Tantal Ta 180,94788
    74 Wolfram W 183,84
    75 Rheni Re 186,207
    76 Osmi Os 190,23
    77 Iridi Ir 192,217
    78 Platin Pt 195,084
    79 Vàng Au 196,96657
    80 Thủy ngân Hg 200,59
    81 Tali TI 204,3833
    82 Chì Pb 207,2
    83 Bitmut Bi 208,9804
    84 Poloni Po 209
    85 Astatin At 210
    86 Radon Rn 222
    87 Franxi Fr 223
    88 Radi Ra 226
    89 Actini Ac 227
    90 Thori Th 232,03806
    91 Protactini Pa 231,03588
    92 Urani U 238,02891
    93 Neptuni Np 237,0482
    94 Plutoni Pu 244
    95 Americi Am 243
    96 Curi Cm 247
    97 Berkeli Bk 247
    98 Californi Cf 251
    99 Einsteini Es 252
    100 Fermi Fm 257
    101 Mendelevi Md 258
    102 Nobeli No 259
    103 Lawrenci Lr 262
    104 Rutherfordi Rf 267
    105 Dubni Db 268
    106 Seaborgi Sg [269]
    107 Bohri Bh [270]
    108 Hassi Hs [269]
    109 Meitneri Mt [278]
    110 Darmstadti Ds [281]
    111 Roentgeni Rg [281]
    112 Copernixi Cn [285]
    113 Nihoni Nh [286]
    114 Flerovi Fl [289]
    115 Moscovi Mc [288]
    116 Livermori Lv [293]
    117 Tennessine Ts [294]
    118 Oganesson Og [294]

    Ngoài bảng nguyên tử khối của các nguyên tố ở trên, bạn hãy ghi nhớ thêm khối lượng của một số nhóm axit, gốc axit phổ biến dưới đây:

    STT Tên nhóm CTHH Nguyên tử khối
    1 Hidroxit -OH 17
    2 Clorua -Cl 35.5
    3 Bromua -Br 80
    4 Iotdua -I 127
    5 Nitrit -NO2 46
    6 Nitrat -NO3 62
    7 Sunfua =S 32
    8 Sunfit =SO3 80
    9 Sunfat =SO4 96
    10 Cacbonat =CO3 60
    11 Photphit ≡PO3 79
    12 Photphat ≡PO4 95
    13 Hidrophotphat =HPO4 96
    14 Dihidrophotphat -H2PO4 97
    15 Hidrophotphit =HPO3 80
    16 Dihidrophotphit -H2PO3 81
    17 Hidro Sunfat -HSO4 97
    18 Hidrosunfit -HSO3 81
    19 Hidrosunfua -HS 33
    20 Hidrocacbonat -HCO3 61
    21 Silicat =SiO3 76

    5. Cách tính nguyên tử khối?

    Công thức tính khối lượng mol nguyên tử Công thức và các bước tính khối lượng nguyên tử

    Bước 1: Cần nhớ 1 đvC = 0,166 . 10-23

    Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3.

    Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a . 0,166.10-23 = ? (g)

    6. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là

    A. 5,32.10-23g.
    B. 6,02.10-23g.
    C. 4,48.10-23g.
    D. 3,99.10-23g.

    Gợi ý đáp án

    Chọn C

    mAl ≈ ∑mp + ∑mn = 13u + 14u = 27u.

    Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ mAl = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27g.

    Ví dụ 2: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

    Gợi ý đáp án

    Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

    ⇒Nguyên tử magie nặng hơn Cách tính nguyên tử khối = 2 lần nguyên tử cacbon.

    Ví dụ 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

    Gợi ý đáp án

    Nguyên tử khối của nitơ = 14 đvC

    ⇒ Nguyên tử khối của X = 4 x 14 = 56 (đvC)

    Vậy X là nguyên tố sắt (Fe).

    Ví dụ 4: Nguyên tử khối của clo là

    A. 71 đvC.
    B. 35,5 gam.
    C. 71 gam.
    D. 35,5 đvC.

    Gợi ý đáp án

    Chọn D.

    Ví dụ 5. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là

    A. 8,553. 10-23 g.
    B. 2,6605. 10-23 g.
    C. 0,16605. 10-23 g.
    D. 18,56. 10-23 g.

    Gợi ý đáp án

    Chọn C.

    ⇒ 1 đvC = Cách tính nguyên tử khối.19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 (g).

    Ví dụ 6: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là

    A. 18 đvC.
    B. 18 gam.
    C.34 đvC.
    D. 18kg.

    Gợi ý đáp án

    Chọn A.

    Khối lượng tương đối của một phân tử nước = MH2O = 2.1 + 16 = 18 (đvC).

    7. Bài tập cách tính nguyên tử khối

    Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42)

    Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

    Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

    Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.

    Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

    Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:

    Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

    Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

    Câu 7.

    Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

    Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

    Câu 8.

    Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

    Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

    Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

    Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

    Nguyên tử cacbon.

    Nguyên tử nhôm.

    Nguyên tử lưu huỳnh.

    Câu 11. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *