Giáo án Địa lí 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác theo chương trình sách giáo khoa.
Bạn đang đọc: Giáo án Địa lí 11 sách Cánh diều
Kế hoạch bài dạy Địa lý 11 Cánh diều giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án lớp 11 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất.
Kế hoạch bài dạy Địa lí 11 Cánh diều
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ
KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế – xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của Đông Nam Á.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- – Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- – Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
- – Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu các thông tin về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.
Năng lực địa lí:
- Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.
- Khai thác Internet phục vụ môn học.
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái.
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.
- Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ Đông Nam Á.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
- Dụng cụ học tập.
- Phiếu học tập.
- Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội, hoạt động kinh tế khu vực Đông Nam Á,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu vực Đông Nam Á.
- Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi ô chữ:
– GV nêu luật chơi: Có 8 từ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi gợi ý bất kỳ. Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng. Sau khi lật mở hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ hàng dọc xuất hiện trong trò chơi.
– GV lưu ý: Có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi bất kì.
Câu 1: Có 8 ô chữ. Vùng biển nằm ở phía Đông nước ta được gọi là?
Câu 2: Có 3 ô chữ. Tên quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển.
Câu 3: Có 7 ô chữ. Tên quốc gia có hình chữ S trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4: Có 9 ô chữ. Tên thủ đô của Lào.
Câu 5: Có 9 ô chữ. Đảo quốc sư tử là tên gọi của quốc gia nào?
Câu 6: Có 5 ô chữ. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được viết tắt là gì?
Câu 7: Có 7 ô chữ. Đây là quốc kì của quốc gia nào?
Câu 8: Có 7 ô chữ. Xứ sở chùa Vàng là tên gọi của quốc gia nào?
Ô chữ hàng dọc: ĐÔNG NAM Á
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tích cực tham gia trò chơi và tìm ra ô chữ hàng dọc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV gọi lần lượt các HS tham gia trò chơi:
– Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.
– GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Từ hàng dọc và các thông tin nằm ở các ô chữ hàng ngang đã được lật mở đều nhắc đến khu vực Đông Nam Á. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, dân cư đông với nguồn lao động dồi dào. Đây cũng là khu vực có nền văn hóa lâu đời, đa dạng và có nền kinh tế phát triển rất năng động. Vậy những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay – Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực Đông Nam Á.
- Nội dung: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin mục I.1 – SGK tr.41, 42 và tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.
- Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ Hình 11.1 và thực hiện yêu cầu: + Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia. + Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại dương nào? – GV cho HS quan sát video sau: youtu.be/yAH8V_11zIk – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc thông tin mục I – SGK tr.52. 53 và trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á + Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các thông tin trên bản đồ. – HS đọc thông tin SGK tr.41, 42 –và thực hiện nhiệm vụ. – HS thảo luận theo cặp – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình bày về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. – GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới. |
I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ a) Vị trí địa lí: – Nằm ở phía đông nam của châu Á. – Nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa (từ vĩ độ 28oB đến vĩ độ 10oN) – Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á, nối lục địa Á – Âu với Ô-xtrây-li-a. b) Phạm vi lãnh thổ – Diện tích: 4,5 triệu km2. – Gồm 11 quốc gia, chia thành 2 khu vực: + Đông Nam Á lục địa: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma. + Đông Nam Á hải đảo: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin và Ti-mo Lét-xtê) + Có một vùng biển rộng lớn: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,… c) Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực * Thuận lợi: – Eo biển Ma-lắc-ca – nơi lưu thông của 1/4 lượng hàng hóa của thế giới. – Là nơi giao thoa của vanh đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn. – Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động, thực vật, khoáng sản,… – Tạo điều kiện thuận lợi trong giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển. – Tạo cho khu vực một nến văn hóa đa dạng, giàu bản sắc. * Khó khăn: – Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,… Thảm họa động đất, sóng thần ở Palu (Indonesia) vào ngày 28/9/2018 |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á.
Nội dung: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin mục II.2 – SGK tr.42-45 để tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực..
Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS quan sát Hình 11.1 – SGK tr.43 và kể tên: Em hãy quan sát Hình 11.1 và kể tên các yếu tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á: + Nhóm 1: Kể tên các dạng địa hình tiêu biểu của khu vực. (Đồi núi, đồng bằng, bờ biển) + Nhóm 2: Khí hậu ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo có khác nhau không? Khí hậu của hai khu vực như thế nào? (Khí hậu ở 2 khu vực có khác nhau: Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; Đông Nam Á hải đảo: khí hậu xích đạo) + Nhóm 3: Kể tên các con sông lớn ở khu vực Đông Nam Á. (Sông Mê Nam, sông Mê Công, sông Hồng,…) + Nhóm 4: Hệ thực vật ở ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì? (Rừng nhiệt đới ẩm và rừng mưa nhiệt đới) + Nhóm 5: Kể tên các khoáng sản tiêu biểu ở khu vực Đông Nam Á. (Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, đồng, thiếc,…) + Nhóm 6: Kể tên các vùng biển trong khu vực Đông Nam Á. (Biển Đông, biển Gia-va, biển Xu-la-vê-đi, biển Xu-lu, biển Ban-đa, biển A-ra-phu-ra,…) – GV giữ nguyên nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu bài tập: Em hãy đọc thông tin mục 2 – SGK tr.42-45 và tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình, đất đai, khí hậu. + Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sông, hồ và biển. + Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sinh vật và khoáng sản.
– GV cho HS xem video sau để thấy sự khác biệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo: youtu.be/aCxoLtTo8OA (0:04 – 3:39) Đính chính phút 3:24: + Đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á lục địa là đỉnh Hkakabo Razi (Myanmar) cao 5.881 mét + Đỉnh cao nhất Đông Nam Á hải đảo là đỉnh Núi Puncak Jaya (Indonesia) cao: 4.884m – GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á (đính kèm cuối mục) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các thông tin trên bản đồ. – HS đọc thông tin SGK tr.42-45, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. – HS trao đổi, thảo luận cùng nhau và ghi phần trình bày của nhóm mình trên giấy A2. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV gọi đại diện các nhóm trình bày. – GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV nhận xét, góp ý, tổng kết nội dung. – GV chuyển sang HĐ mới. |
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên a) Địa hình, đất * Đặc điểm: – Địa hình đa dạng gồm: đồi núi, đồng bằng, bờ biển,… – Địa hình đồi núi: chiếm diện tích lớn. + Đông Nam Á lục địa: Ÿ Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam. Ÿ Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các dãy núi. Ÿ Ví dụ: dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can, cao nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng.
+ Đông Nam Á hải đảo: Ÿ Chủ yếu là núi trẻ với nhiều hướng khác nhau và có nhiều núi lửa đang hoạt động Ÿ Ví dụ: dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…
– Địa hình đồng bằng: + Chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa. + Gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. + Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Sa-lu-en,…
– Địa hình bờ biển: rất đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát,… Vịnh Lan Hạ (Việt Nam) – Đất đai: có hai nhóm đất chính: + đất feralit: khu vực đồi núi. + đất phù sa: khu vực đồng bằng * Ảnh hưởng: – Thuận lợi: Phát triển các hoạt động sản xuất + Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan để phát triển du lịch. + Khu vực đồng bằng: giao thương thuận lợi, trồng lúa nước và cây hằng năm,… – Khó khăn: + Vùng núi cao: giao thông vận tải gặp trở ngại. + Vùng trũng thấp: dễ ngập úng, tác động của thủy triều. b) Khí hậu: * Đặc điểm: – Phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau: + Khu vực núi cao: khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. + Phần phía bắc Mi-an-ma và Việt Nam: có mùa đông lạnh. Bản đồ Đông Nam Á theo phân loại khí hậu Köppen – Nhiệt độ cao, trung bình năm: > 20oC. – Lượng mưa trung bình: 1 300 mm – 2 000 mm. – Độ ẩm lớn: > 80% * Ảnh hưởng: – Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng sản phẩm. + Tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển quanh năm. – Khó khăn: một số khu vực xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất. c) Sông, hồ * Đặc điểm: – Mạng lưới sông ngòi dày đặc. – Các sông nhiều nước. – Hàm lượng phù sa lớn. – Chế độ nước sông theo mùa. – Tập trung chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa. – Tiêu biểu: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam,… – Có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng: Biển Hồ.
* Ảnh hưởng: – Thuận lợi: + Phát triển giao thông đường thủy. + Tạo cảnh quan cho du lịch + Sông: có giá trị thủy điện. + Hồ: điều tiết nước, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng. – Khó khăn: Vào mùa mưa: sông gây lũ lụt, ảnh hưởng cho đời sống và sản xuất. d) Biển * Đặc điểm: – Có vùng biển rộng. – Nhiều ngư trường lớn, bãi biển đẹp. – Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú. – Tiêu biểu: Biển Đông, biển Phi-líp-pin, biển Xu-la-vê-đi, biển A-ra-phu-ra,…
* Ảnh hưởng: – Thuận lợi: + Phát triển giao thông đường biển. + Xây dựng hải cảng, trung tâm du lịch. + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Khai thác muối. + Cung cấp năng lượng từ thủy triều, sức gió. – Khó khăn: + Khai thác quá mức nguồn tài nguyên biển. + Ô nhiễm môi trường biển. → Mối quan tâm của nhiều quốc gia. e) Sinh vật * Đặc điểm: – Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng. – Diện tích rừng rộng lớn (~ 2 triệu km2). – Phân bố: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,… – Đa dạng sinh học cao: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm. – Thành phần loài đa dạng.
* Ảnh hưởng: – Thuận lợi: + Khai thác và chế biến lâm sản, du lịch. + Rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. – Khó khăn: Cần chú ý tới bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học. g) Khoáng sản * Đặc điểm: – Nguồn khoáng sản đa dạng, nhiều khoáng sản có giá trị lớn. – Tiêu biểu: thiếc, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên, than, chì,…
* Ảnh hưởng: – Thuận lợi: + Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. + Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư
- Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á
- Nội dung: HS dựa vào bảng 11.1, hình 11.2, 11.3 và thông tin mục II.1 – SGK tr.45, 46 và tìm hiểu về đặc điểm dân cư và tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á
- Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS quan sát Bảng 11.1 và Hình 11.3 và gợi ý để HS khai thác thông tin: + Số dân của khu vực từ năm 1990 đến năm 2020 tăng nhanh hay chậm? Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng hay giảm? + Nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao nhất? + Nhóm tuổi nào có xu hướng tăng nhanh và nhóm tuổi nào có xu hướng giảm? – GV tiếp tục cho HS xem Hình 11.3 và đặt câu hỏi: + Dân cư Đông Nam Á phân bố có đồng đều không? Cư dân thường tập trung đông ở khu vực có địa hình như thế nào? + Nước nào có mật độ dân số thấp nhất? Nước nào có mật độ dân số cao nhất? + Kể tên các quốc gia có mật độ dân số dưới 100 người/km2. – GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1 – SGK tr.45, 46, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi vào Phiếu bài tập số 2: Thông qua những thông tin đã khai thác ở trên, em hãy: + Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á. + Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á.
– GV cho HS xem video sau: youtu.be/aCxoLtTo8OA (7:36 – 8:38) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS quan sát bản đồ Bảng 11.1, Hình 11.2, 11.3 và đọc các thông tin trên bản đồ. – HS đọc thông tin mục III.1 SGK tr.45, 46 –và thực hiện nhiệm vụ. – HS thảo luận theo cặp – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV gọi một số nhóm nêu đặc điểm và tác động của dân cư – GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới. |
II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư *Đặc điểm: – Số dân đông và tăng nhanh – Số dân: 668,4 triệu người (2020), chiếm 8,6% dân số thế giới. – Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm. – Cơ cấu dân số: chuyển dịch theo hướng già hóa. – Phân bố: + Không đồng đều. + Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển. – Mật độ dân số: 148 người/km2 và có sự chênh lệch giữa các quốc gia. – Tỉ lệ dân số thành thị chưa cao (> 49%). – Có nhiều dân tốc sinh sống. * Ảnh hưởng: – Thuận lợi: + Tạo ra một nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc. + Nguồn lao động dồi dào. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài. – Khó khăn: gây nhiều sức ép về giải quyết vấn đề việc làm, nhà ở,… |