Giải bài tập Công nghệ 8 bài 3: Bản vẽ kĩ thuật Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26.
Bạn đang đọc: Công nghệ 8 Bài 3: Bản vẽ kĩ thuật
Giải bài tập SGK Công nghệ 8 bài 3 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về Bản vẽ kĩ thuật. Đồng thời có thêm tài liệu tham khảo so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân.
Giải Công nghệ 8 Bài 3: Bản vẽ kĩ thuật
Luyện tập Công nghệ 8 Bài 3 Chân trời sáng tạo
Luyện tập 1
So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
Lời giải:
Bản vẽ chi tiết |
Bản vẽ lắp |
|
Giống nhau |
– Khung tên – Hình biểu diễn – Kích thước |
|
Khác nhau |
– Yêu cầu kĩ thuật |
– Bảng kê – Phân tích chi tiết – Tổng hợp |
Luyện tập 2
Đọc bản vẽ chi tiết đai ốc (Hình 3.5) theo quy trình đã học và ghi kết quả vào vở.
Lời giải:
Đọc bản vẽ chi tiết Đai ốc:
Trình tự đọc |
Nội dung đọc |
Kết quả đọc bản vẽ đai ốc (Hình 3.5) |
Bước 1. Khung tên |
– Tên gọi chi tiết – Vật liệu chế tạo – Tỉ lệ bản vẽ |
– Đai ốc – Thép – Tỉ lệ: 2: 1 |
Bước 2. Hình biểu diễn |
Tên gọi các hình chiếu |
Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh |
Bước 3. Kích thước |
– Kích thước chung của chi tiết – Kích thước các phần của chi tiết |
– Chiều dài: 40; chiều rộng: 34,64; chiều cao: 16 – Cạnh: 20 |
Bước 4. Yêu cầu kĩ thuật |
Yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt |
Làm tù cạnh, mạ kẽm |
Luyện tập 3
Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.
Trả lời:
Trình tự đọc |
Nội dung đọc |
Kết quả đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) |
Bước 1. Khung tên |
– Tên của ngôi nhà – Tỉ lệ bản vẽ |
– Nhà một tầng – Tỉ lệ: 1: 50 |
Bước 2. Hình biểu diễn |
Tên gọi các hình biểu diễn |
– Mặt đứng A – A – Mặt cắt B – B – Mặt bằng |
Bước 3. Kích thước |
– Kích thước chung – Kích thước từng bộ phận |
– Dài 7700, rộng 7000, cao 4500 – Kích thước từng bộ phận: + Phòng khách: 4600 x 3100 + Phòng ngủ: 4600 x 3100 + Nhà vệ sinh: 3100 x 1500 + Bếp và phòng ăn: 5500 x 3100 |
Bước 4. Các bộ phận chính |
– Số phòng – Số của đi và cửa sổ – Các bộ phận khác |
– 3 phòng – 3 cửa đi đơn 1 cánh, 1 cửa đi đơn 2 cánh, 6 cửa sổ và 1 cửa chớp. |
Vận dụng Công nghệ 8 Bài 3 Chân trời sáng tạo
Vận dụng
Em hãy đọc bản vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ mộc đóng cho em một cái giá sách đúng như bản vẽ.
Trả lời:
Trình tự đọc |
Nội dung đọc |
Kết quả đọc bản vẽ giá sách treo tường (Hình 3.7) |
Bước 1. Khung tên |
– Tên gọi sản phẩm – Tỉ lệ bản vẽ |
– Giá sách treo tường – Tỉ lệ: 1: 10 |
Bước 2. Bảng kê |
Tên gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết |
– Thanh ngang (3), gỗ – Thanh dọc bên (2), gỗ – Thanh dọc ngăn (4), gỗ – Vít (42), thép |
Bước 3. Hình biểu diễn |
Tên gọi các hình chiếu |
– Hình chiếu đứng – Hình chiếu bằng |
Bước 4. Kích thước |
– Kích thước chung – Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết – Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết |
– Kích thước chung: 1200, 650 |
Bước 5. Phân tích chi tiết |
– Vị trí của các chi tiết |
– Thanh ngang (1) – Thanh dọc bên (2) – Thanh dọc ngăn (3) – Vít (4) |
Bước 6. Tổng hợp |
– Trình tự tháo lắp các chi tiết – Công dụng của sản phẩm |
– Tháo chi tiết: 4 – 3 – 2 – 1 – Lắp chi tiết: 1 – 2 – 3 – 4 – Cố định các chi tiết với nhau |