Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các đề bài tập cuối tuần của lớp 3.

Bạn đang đọc: Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tài liệu dưới đây sẽ giúp chọc sinh củng cố kiến thức trong tuần học thật tốt. Bên cạnh đó, bạn đọc có thể tham khảo thêm phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 3 sách KNTT.

Tài liệu bao gồm:

  • 2 bộ đề tổng hợp:
  • Bộ số 1 bao gồm: 36 đề, 213 trang của HK1, HK2 đang cập nhật theo từng tuần
  • Bộ số 2 bao gồm: 35 đề, 69 trang của cả năm học (Có đáp án từ tuần 1 – 20)
  • File Word có thể chỉnh sửa.
  • File PDF thuận tiện in trên Mobile.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối

    1. Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 KNTT (bộ số 1)

    Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    2. Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 KNTT (bộ số 2)

    2.1 Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 – Tuần 1

    I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM

    Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 

    Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

    1. Những sự vật được tả trong bài thơ gắn với mùa thu là:

    A. hoa cúc, cốm, lá sen
    B. hoa cúc, cốm, đèn ông sao
    C. hoa cúc, cốm, đèn ông sao
    D. hoa cúc, cốm, lá sen, đèn ông sao

    2. Những niềm vui được bạn nhỏ mong chờ khi đến mùa thu là:

    A. Bạn nhỏ được đi rước đèn ông sao cùng với các bạn.
    B. Bạn nhỏ được tựu trường, gặp lại thầy cô giáo và các bạn sau mùa hè.
    C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

    3. Cốm là:

    A. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, có màu xanh
    B. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm (cốm thường được gói trong lá sen)

    4. Viết 2 – 3 câu chia sẻ những điều em thích nhất của mùa thu:

    ……………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………

    III. LUYỆN TẬP

    4. Điền c/k vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:

    … im … ương     … ính … ận     … ánh …ửa        …ì nhông

    …iềm chế            …ì … ọ           …ảm …úm          …èm …ặp

    5. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong các câu thơ dưới đây:

    Ngôi trường thân quen
    Bạn thầy mong đợi
    Lật trang vở mới
    Em vào mùa thu.

    6. Quan sát tranh các bạn đang vui chơi.

    a) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ sự vật:

    …………………………………………

    …………………………………………

    b) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ hoạt động:

    …………………………………………

    …………………………………………

    Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    7. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu giới thiệu và câu nêu hoạt động:

    Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Đây là …………… Cô đang ………………..

    ………………………………………………………

    Bố em là ……………….. Bố đang ………….

    ………………………………………………………

    8. Viết:

    a. Câu nêu hoạt động của em và bạn trong ngày đầu quay lại trường học.

    …………………………………………………………………………………………………………….

    c. Tin nhắn hỏi thăm sức khỏe ông bà:

    …………………………………………………………………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………………………………….

    2.2 Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 – Tuần 2

    I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM

    NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP?

    Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng:

    – Một ngày tuyệt đẹp!

    – Thật khó chịu! – Giun Đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.

    – Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên. – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.

    – Không! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun Đất cãi lại.

    Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi. Vừa hay lúc đó Kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ. Châu Chấu hỏi Kiến :

    – Bác Kiến ơi, hãy nói giúp xem hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét?

    Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói :

    – Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé.

    Thế rồi mặt trời cũng lặn, chúng đi đến tổ kiến.

    – Hôm nay là ngày thế nào hả bác Kiến đáng kính?

    – Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.

    (Ô-xê-ê-va – Thúy Toàn dịch)

    II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu):

    1. Trong câu chuyện trên có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?

    A. 2 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………

    B. 3 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………

    C. 4 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………

    2. Châu Chấu và Giun Đất tranh luận với nhau về điều gì?

    A. Thời tiết như thế nào sẽ làm được việc tốt.
    B. Cảnh như thế nào là đẹp.
    C. Ngày như thế nào là đẹp.

    3. Ai cho rằng ngày có mưa bụi và có những vũng nước đục là một ngày đẹp?

    A. Giun Đất
    B. Châu Chấu
    C. Bác Kiến

    4. Câu trả lời của bác Kiến giúp Giun Đất và Châu Chấu hiểu ra điều gì?

    A. Một ngày đẹp là ngày không mưa, nắng đẹp rực rỡ.
    B. Ngày được nghỉ không phải đi làm là một ngày tuyệt đẹp.
    C. Ngày làm được nhiều việc tốt là một ngày tuyệt đẹp.

    5. Với em, ngày như thế nào là đẹp? Vì sao?

    ………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………

    III. LUYỆN TẬP

    6. Điền g/gh vào chỗ chấm:

    – Dù đoạn đường ……ồ ……ề và nhiều bãi lầy, nhưng đàn kiến vẫn ……ắng sức vượt qua.

    – Cả đàn ……é vai, cùng …….ánh mẩu bánh mì to về tổ.

    7. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ sau:

    huy hoàng, búng chân, khó chịu, tanh tách, thoải mái, quyết định, tuyệt đẹp

    8. Tìm thêm trong bài đọc “Ngày như thế nào là đẹp?” 5 từ ngữ chỉ đặc điểm:

    ………………………………………………………………………………………………………

    9. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

    A
    Mặt hồ
    Bầu trời
    Dòng sông
    B
    hiền hòa, xanh mát.
    xanh trong và cao vút.
    rộng mênh mông và lặng sóng.

    10. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi nhân vật trong bài “Ngày như thế nào là đẹp?”

    Mẫu: Thân hình Châu Chấu khỏe mạnh, rắn chắc.

    ………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………

    2.3 Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 – Tuần 3

    I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM

    KHU VƯỜN TRÊN SÂN THƯỢNG

    Ngày cuối tuần, bố và Bon cùng mang những chiếc chai nhựa thu gom được lên sân thượng làm thành những chậu cây nhỏ, sau đó hai bố con cùng đổ đất rồi gieo hạt, trồng cây.

    – Một khu vườn trên sân thượng, tuyệt vời quá bố ạ! – Bon hào hứng nói với bố.

    Hằng ngày, Bon theo bố lên sân thượng, chăm sóc cho khu vườn của hai bố con.

    Đang chăm chú nhổ cỏ dại và bắt sâu xanh, Bon ngạc nhiên khi thấy bố dùng chai nhựa làm bình tưới.

    Bố mỉm cười giải thích:

    – Mình phải tái sử dụng những chai nhựa này để tưới cây, vừa để bảo vệ môi trường, vừa tiết kiệm đó con!

    Đến một ngày, bố và Bon yêu cầu mẹ nhắm mắt rồi cả hai cùng dắt mẹ lên sân thượng.

    – Bây giờ thì mẹ mở mắt ra đi! – Bon khe khẽ nói với mẹ.

    – Khu vườn này bố và con dành tặng mẹ đấy!

    Từ hôm đó, mẹ thường lên sân thượng hái rau sạch để nấu ăn cho cả nhà.

    II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

    (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu):

    Câu 1. Bố và Bon dùng chai nhựa thu gom được để làm gì?

    A. để bán ve chai

    B. để làm chậu trồng cây, bình tưới cây

    C. để trang trí sân thượng

    Câu 2. Việc tái sử dụng chai nhựa có những ý nghĩa gì?

    A. bảo vệ môi trường

    B. tiết kiệm

    C. có vườn cây đẹp

    Câu 3. Bon làm những việc gì để cùng bố chăm sóc khu vườn trên sân thượng?

    A. tưới cây

    B. nhổ cỏ

    C. bắt sâu xanh

    Câu 4. Bố và Bon đã tặng khu vườn trên sân thượng cho ai? Người đó đã sử dụng món quà này thế nào?

    …………………………………………………………………………………………….…………………

    III. LUYỆN TẬP

    Câu 1. Điền ng/ngh vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:

    …… ây ……ô

    ……ạo ……ễ

    ……oằn ……oèo

    ……ập ……ừng

    ……uệch …..oạc

    ……ặt ……ẽo

    Đáp án

    ngây ngô

    ngạo ngh

    ngoằn nghoèo

    ngập ngừng

    nguệch ngoạc

    ngặt nghẽo

    Câu 2. Điền từ ngữ chỉ hoạt động vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn kể về việc em làm cùng người thân:

    (xem phim, đi chợ, tưới, nấu ăn, lau nhà, dọn dẹp)

    Mỗi cuối tuần, gia đình Khôi lại quây quần bên nhau để cùng ……………. và …………….nhà cửa. Sáng, mẹ ……………. thật sớm để mua được thức ăn tươi ngon. Sau đó bố và mẹ cùng vào bếp nấu cơm. Chị Phương ……………., cọ ấm chén sạch bóng. Bà nội quét sân và …….. cho vườn cây nhỏ xinh trước nhà. Còn em Hưng mới lên ba, em ngồi ngoan ở phòng khách ……………. hoạt hình, thỉnh thoảng lại cười phá lên thích thú. Ngày nghỉ của gia đình Khôi trôi qua như thế đấy! Thật bình yên và ấm áp.

    ….

    >> Tải file để tham khảo trọn bộ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *