Tiếng Anh 8 Unit 4: Vocabulary

Tiếng Anh 8 Unit 4: Vocabulary

Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Vocabulary giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Material world trang 38, 39 sách Chân trời sáng tạo trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 8 Unit 4: Vocabulary

Soạn Vocabulary Unit 4 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Unit 4 Vocabulary trang 38, 39 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Unit 4 Lớp 8: Vocabulary trang 38, 39 – Friends Plus

    Think!

    What types of pollution do the photos show? Can you think of three more problems in the world today?

    (HÃY NGHĨ! Những loại ô nhiễm nào các bức ảnh cho thấy? Bạn có thể nghĩ ra ba vấn đề nữa trên thế giới ngày nay không?)

    Gợi ý đáp án

    Types of pollution the photos show are air pollution and water pollution. Three other problems in the world today: soil pollution, noise pollution and light pollution.

    Bài 1

    Check the meaning of the words in blue in the eco-intellect fact file.

    (Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong tệp thông tin về trí tuệ sinh thái.)

    Gợi ý đáp án

    – provide – provides: cung cấp

    – develop: phát triển

    – produce – produces: sản xuất

    – throw away – throws away: vứt đi

    – damage: phá hủy

    – pollute: gây ô nhiễm

    – use: sử dụng

    – save – saves: tiết kiệm

    – recycle: tái chế

    – protect: bảo vệ

    – run out of: cạn kiệt

    – destroy: phá hủy

    – afford: có thể, có đủ khả năng / điều kiện để ….

    – waste – wastes: lãng phí, uổng phí

    – reduce – reduces: giảm

    Bài 2

    Read the fact file and complete the sentences with the words in the box. Then listen and check. Which fact is the most surprising to you?

    (Đọc tài liệu thực tế và hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra. Sự thật nào là đáng ngạc nhiên nhất đối với bạn?)

    Gợi ý đáp án

    1. 100

    2. every year

    3. weeks

    4. minutes

    5. hours

    6. seventeen

    7. £700

    8. 1993

    Bài 3

    Watch or listen to four people talking about the environment. Which person is not concerned about the future of our planet? Why? Do you agree?

    (Xem hoặc nghe bốn người nói về môi trường. Người nào không quan tâm đến tương lai của hành tinh chúng ta? Tại sao? Bạn có đồng ý không?)

    Gợi ý đáp án

    Speaker 4 (Will) isn’t worried about the environment because the Earth’s been around for a long time and the weather’s always changing. “That’s just the way things are.”

    Bài 4

    USE IT! Work in groups. Read the quote and talk about whether you agree with it or not using the key phrases.

    (Làm việc nhóm. Đọc trích dẫn và nói về việc bạn có đồng ý với nó hay không bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)

    There is no such thing as “away”. When you throw something away, it must go somewhere.

    (Không có cái gọi là “mất đi”. Khi bạn vứt bỏ một thứ gì đó, nó phải đến nơi nào đó.)

    Gợi ý đáp án

    I’m worried about the depletion of natural resources in the world.

    It’s important that we need to be aware of the impact of plastic bags on the environment.

    We need to stop littering.

    We need to start recycling instead of throwing it away.

    I’m quite concerned about destroying rainforests to make paper.

    Finished?

    Discuss three things that your school can do to reduce waste. What three thing can you do at home?

    (Thảo luận ba điều mà trường học của bạn có thể làm để giảm lãng phí. Ba điều bạn có thể làm ở nhà là gì?)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *