Tiếng Anh 9 Unit 3: Getting started

Tiếng Anh 9 Unit 3: Getting started

Getting Started Unit 3 lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 26, 27 bài Teen stress and pressure được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 9 Unit 3: Getting started

Tiếng Anh 9 Unit 3 Getting Started được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.

Tiếng Anh 9 Unit 3 Getting started

    Bài 1

    Listen and read (Nghe và đọc)

    Bài nghe:

    Nội dung bài nghe:

    Amelie: Hi Phuc! Where’s Mai? Isn’t she coming?

    Phuc: She said she was too tired and didn’t want to go out. She’s been staying up late studying for the exam.

    Nick: Does she need to be that stressed out?

    Phuc: Maybe not. But my parents always expect her to get good grades and she doesn’t want to disappoint them. They want her to go to a top college and study medicine.

    Amelie: Really? She told me she wanted to be a designer…

    Phuc: Yes, that’s why she’s been a bit tense lately. She doesn’t know what to do. My parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.

    Amelie: Oh, I understand. Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes…

    Nick: Anyway, Mai needs to take a break. I’ll call and ask her if she wants to go and see a film with us tomorrow.

    Phuc: Oh, I doubt it… She’s already fully booked for the weekend with her maths class, English class, judo class, and music lesson!

    Hướng dẫn dịch

    Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Chị ấy chưa đến à?

    Phúc: Chị ấy bảo chị quá mệt và không muốn ra ngoài. Chị ấy đang phải thức khuya để ôn thi.

    Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?

    Phúc: Chắc là không. Nhưng bố mẹ mình luôn muốn chị ấy đạt điểm cao và chị thì không muốn họ thất vọng. Họ muốn chị Mai đỗ trường đại học hàng đầu và học ngành y.

    Amelie: Thật chứ? Chị ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế cơ mà…

    Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây chị Mai khá căng thẳng. Chị ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn chị ấy có được tấm bằng ngành y.

    Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.

    Nick: Dẫu sao thì chị Mai cũng cần được nghỉ ngơi chứ. Mình sẽ gọi và hỏi xem chị ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?

    Phúc: Mình e là không. Hình như chị Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa.

    a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation. (Tìm từ trái nghĩa với các từ bên dưới trong đoạn đôi thoại.)

    1. to go to bed early >

    2. to be relaxed >

    3. bad exam results >

    4. to make someone happy >

    5. to work continuously >

    6. to have no plans >

    b. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng nhất.)

    1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. A

    c. What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes’? (Amelie nói “Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?” nghĩa là gì?)

    Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.

    Bài 2

    Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable.

    (Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần.)

    1. worried/tense/stressed; relaxed/confident.

    2. calm.

    3. depressed/frustrated/stressed.

    4. confident/relaxed/calm.

    5. delighted/confident.

    6. worried.

    Hướng dẫn dịch

    1. Thu đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng. Bây giờ cô ấy đã hoàn thành tốt bài thi nên cô cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều.

    2. Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy luôn bình tĩnh thậm chí trong những tình huống tồi tệ nhất.

    3. Linh cảm thấy căng thẳng về việc học của mình. Cô ấy lại thi rớt lần nữa.

    4. Tôi nghĩ thuyết trình trước lớp là một ý kiến hay nếu bạn muốn tự tin hơn.

    5. Emma cảm thấy hài lòng với kiểu tóc hợp thời trang mới của cô ấy.

    6. Phúc, Nick và Amelie cảm thấy thất vọng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết phải làm gì cho cô ấy.

    Bài 3

    Match the statements with the functions.

    (Nối những câu sau với ý nghĩa của nó.)

    give advice to someone encourage someone emphathise with someone assure someone

    1. ‘Go on! I know you can do it!’

    _______________

    2. ‘If I were you, I would (get some sleep).’

    _______________

    3. ‘You must have been really disappointed.’

    _______________

    4. ‘Stay calm. Everything will be alright.’

    _______________

    5. ‘I understand how you feel.’

    _______________

    6. ‘Well done! You did a really great job!’

    _______________

    Gợi ý đáp án

    1. ‘Go on! I know you can do it!’

    (‘Tiến lên! Tôi biết bạn có thể làm được!’)

    encourage someone

    (khuyến khích ai đó)

    2. ‘If I were you, I would (get some sleep).’

    (‘Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ngủ nhiều một chút.’)

    give advice to someone

    (đưa lời khuyên cho ai đó)

    3. ‘You must have been really disappointed.’

    (‘Bạn chắc hẳn thực sự thất vọng’)

    empathise with someone

    (đồng cảm với ai đó)

    4. ‘Stay calm. Everything will be alright.’

    (‘Giữ bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi’)

    assure someone

    (đảm bảo với ai đó)

    5. ‘I understand how you feel.’

    (‘Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào’)

    empathise with someone

    (đồng cảm với ai đó)

    6. ‘Well done! You did a really great job!’

    (‘Làm tốt lắm! Bạn đã làm thực sự tốt!’)

    encourage someone

    (khuyến khích ai đó)

    Bài 4

    Work in pairs. Tell your friend how you today and what …

    (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của em hôm nay bạn thấy thế nào và những gì đã xảy ra khiến bạn cảm thấy như vậy. Bạn của em trả lời em, sử dụng các câu ở mục 3.)

    A: Today, I feel happy and motivated. My English teacher gave me 10 marks for my test.

    (Hôm nay tớ cảm thấy rất vui. Cô giáo Tiếng Anh cho tớ 10 điểm trong bài kiếm tra đấy.)

    B: Well done! You did a really great job!

    (Tuyệt vời! Cậu thực sự đã làm rất tốt!)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *