Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

Giải Tiếng Anh lớp 4 Cánh diều giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong Lesson 12 Unit 2: Day by day trang 39 Explore Our World.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

Soạn Tiếng Anh lớp 4 Unit 2 Lesson 12 trang 39 bám sát theo chương trình SGK Explore Our World 4. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 4 Unit 2: Lesson 12

    Bài 1

    Read and reorder the sentences.  (Đọc và sắp xếp lại trật tự câu.)

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

    Lan gets up at 6:30.

    (Lan thức dậy lúc 6:30.)

    She eats lunch with her friends.

    (Cô ấy ăn trưa cùng bạn.)

    She eats breakfast at 7:00.

    (Cô ấy ăn sáng lúc 7:00.)

    She goes to school at 7:15.

    (Cô ấy tới trường lúc 7:15.)

    Trả lời:

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

    Bài 2

    Read and write 3 sentences. Use the words in the box.  (Đọc và viết 3 câu. Sử dụng từ trong hộp.)

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

    Trả lời:

    1. My friend gets up at 6:00. (Bạn tôi thức dậy lúc 6:00.)

    2. My friend brushes her teeth at 6:05. (Bạn tôi đánh răng lúc 6:05.)

    3. My friends eats breakfast at 6:30. (Bạn tôi ăn sáng lúc 6:30.)

    Bài 3

    Write about your friend’s day. Write 15 – 20 words.  (Viết về một ngày của người bạn. Khoảng 15 – 20 từ.)

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

    Trả lời:

    My friend is Minh. He gets up at 6 o’clock every day. He has breakfast at 6:30. He goes to school at 7:00 in the morning.

    (Bạn của tôi là Minh. Cậu ấy thức dậy lúc 6 giờ mỗi ngày. Cậu ấy ăn sáng lúc 6 rưỡi. Cậu ấy đến trường lúc 7 giờ sáng.)

    Bài 4

    Talk about your friend’s day.  (Nói về một ngày của người bạn.)

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson 12

    Hướng dẫn dịch:

    Tâm thức dậy lúc 6 giờ. Cô ấy đến trường lúc 6 rưỡi. Cô ấy ăn trưa lúc 11:15.

    Trả lời:

    My friend is Lan. He gets up at 5 o’clock every day. She does morning exercises regularly. He goes to school at 6:30.

    (Bạn của tôi là Lan. Cô ấy thức dậy lúc 5 giờ mỗi ngày. Cô ấy thường xuyên tập thể dục buổi sáng. Cô ấy đến trường lúc 6 giờ 30.)

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *