Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10 có đáp án kèm theo là tài liệu rất quan trọng và hữu ích giúp học sinh lớp 11 củng cố bài tập sau các bài học trên lớp.
Bạn đang đọc: Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10 (Có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh 11 Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp được biên soạn bám sát với chương trình trong sách giáo khoa, giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, rèn luyện kiến thức Sinh học theo bài học. Từ đó nhanh chóng nắm vững kiến thức đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1 sắp tới. Vậy sau đây là Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 10 Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 10 (Có đáp án)
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh 11 bài 10
Câu 1. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt?
A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
Câu 2. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là?
A. 0,01%.
B. 0,02%.
C. 0,04%.
D. 0,03%.
Câu 3. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt?
A. cực đại.
B. cực tiểu.
C. mức trung bình
D. trên mức trung bình.
Câu 4. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp?
A. lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 5. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp?
A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 7. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt?
A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 8. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. Lớn hơn cường độ hô hấp
B. Cân bằng với cường độ hô hấp
C. Nhỏ hơn cường độ hô hấp
D. Lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp
Câu 9. Điểm bù ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
B. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường dộ quang hợp và hô hấp bằng nhau
C. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp nhò hơn cường độ hò hấp
D. Cường độ ánh sáng mà tại dó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp
Câu 10. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. Cực đại
B. Cực tiểu
C. Mức trung bình
D. Trên mức trung bình
Câu 11. Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường dộ quang hợp đạt cực tiểu
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình
Câu 12. Điểm bão hòa ánh sáng của quang hợp là
A. Cường độ ánh sáng tối đa, để quá trình quang hợp bị ngừng lại
B. Cường độ ánh sáng tối thiểu, để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp
C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đại cực đại
Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
Câu 14. Chọn đáp án để hoàn thành câu sau đây: Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp…………. ; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp…………………….
A. Tăng dần/không tăng
B. Giảm dần/tăng dần
C. Tăng dần/tăng dần
D. Giảm dần/giảm dần
Câu 15. Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng cao hơn?
A. Cây đồi trọc
B. Cây dưới tán rừng
C. Cây thủy sinh
D. Rêu
Câu 16. Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng thấp nhất?
A. Cây đồi trọc
B. Cây vượt tán rừng
C. Cây thủy sinh
D. Cây ở đồng cỏ thảo nguyên
Câu 17. Quang hợp xảy ra ở miền nào?
A. Cam, đỏ
B. Xanh tím, cam
C. Đỏ, lục
D. Xanh tím, đỏ
Câu 18. Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là
A. Xanh lục và vàng
B. Vàng và xanh tím
C. Xanh lá và đỏ
D. Đỏ và xanh tím
Câu 19. Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp không chỉ ở cường độ mà còn ở thành phần quang phổ của ánh sáng đó. Nhiều nghiên cứu cho thấy, cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng
A. xanh lục
B. vàng
C. đỏ
D. xanh tím
Câu 20. Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với quang hợp ?
A. Xanh lục
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh tím
Câu 21. Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với tổng hợp prôtêin?
A. Xanh lục
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh tím
Câu 22. Các tia sáng tím kích thích
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat
B. Sự tổng hợp lipid
C. Sự tổng hợp ADN
D. Sự tổng hợp protein
Câu 23. Các tia sáng xanh xúc tiến quá trình
A. Sự tổng hợp ADN
B. Sự tổng hợp lipid
C. Sự tổng hợp cacbohidrat
D. Sự tổng hợp protein
Câu 24. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
A. Tổng hợp ADN
B. Tổng hợp lipit
C. Tổng hợp cacbohiđrat
D. Tổng hợp prôtêin
Câu 25. Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ?
A. Xanh lục
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh tím
Câu 26. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
A. Kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
B. Bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
C. Lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
D. Nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam
Câu 27. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì
A. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
B. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
C. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
D. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam
Câu 28. Điểm khác nhau giữa cây ưa bóng so với cây ưa sáng là
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất. Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 29. Điểm khác nhau giữa cây ưa sáng so với cây ưa bóng là cây ưa sáng có
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 1, 2, 5
B. 4, 5
C. 1, 3, 4
D. 3, 5
Câu 30. Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của nước đến quang hợp?
A. Nước là nguồn nguyên liệu cho pha tối của quang hợp
B. Nước là nguyên liệu cho quá trình quang hợp
C. Cây thiếu nước 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ
D. Nước là môi trường cho các phản ứng trong pha sáng và pha tối
Câu 31. Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp 6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợpA. 1,2,3,5,6
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
Câu 32. Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp
6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp
A. 1,2,3,5,6
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
Câu 33. Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nước đối với quang hợp là không đúng?
A. Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển sản phẩm quang hợp
B. Điều hòa nhiệt độ của lá qua quá trình thoát hơi nước
C. Nguồn cung cấp oxi và hidro cho việc tổng hợp các chất hữu cơ
D. Nước ảnh hưởng đên tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá
Câu 34. Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng
A. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái
B. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm
C. đạt cực đại ở 20⁰C rồi sau đó giảm mạnh đến 0
D. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm, sau đó lại tăng cực đại
Câu 35. Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào khi nào?
A. Buổi sáng
B. Buổi sáng và buổi chiều
C. Buổi chiều
D. Giữa trưa
Câu 36. Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào giữa trưa là vì?
A. Cường độ ánh sáng quá mạnh
B. Các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên
C. Nhiệt độ cao
D. Cả 3 ý trên
Câu 37. Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng đối với quang hợp?
A. N, P, S tham gia cấu thành enzim quang hợp
B. Cl tham gia vào phản ứng pha tối
C. K tham gia điều tiết đóng mở khí khổng của lá
D. Mg, N tham gia cấu thành diệp lục
Câu 38. Mối liên quan giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được biểu hiện ở:
1. Khoáng là thành phần của bộ máy quang hợp và là thành phần của sản phẩm quang hợp.
2. Khoáng ảnh hưởng tới bộ keo nguyên sinh, tính thấm của tế bào.
3. Khoáng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim, đến kích thước của bộ máy quang hợp. 4. Khoáng ảnh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa
A. 1,2,4
B. 1,2,3,4
C.1,2,3
D. 1,3,4
Câu 39. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?
(1) Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối đa.
(2) Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng các cây rau củ cung cấp vào mùa đông.
(3) Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
(4) Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân giống cây bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%
B. 0,02%
C. 0,04%
D. 0,03%
Câu 41. Trong tự nhiên, nồng độ CO2 không khí là
A. 0,008%
B. 0,04%
C. 0,03%
D. 0,4%
Câu 42. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
Câu 43. Điểm bão hòa CO2 là thời điểm
A. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp dạt mức trung bình
Câu 44. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp
C. Tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
Câu 45. Điểm bù CO2 đối với quang hợp là
A. Nồng độ tối đa của CO2 có trong khoảng gian bào
B. Nồng độ CO2 lại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp
C. Nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian bào, để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
D. Nồng độ tối thiểu của CO2 có trong khoảng gian bào để cây có thể bắt đầu quang hợp
Câu 46. Điểm bù CO2 là thời điểm
A. Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
B. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp
C. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
Đáp án trắc nghiệm Sinh 11 bài 10
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | B | Câu 24 | C |
Câu 2 | C | Câu 25 | C |
Câu 3 | A | Câu 26 | C |
Câu 4 | C | Câu 27 | C |
Câu 5 | D | Câu 28 | C |
Câu 6 | C | Câu 29 | B |
Câu 7 | D | Câu 30 | A |
Câu 8 | B | Câu 31 | D |
Câu 9 | B | Câu 32 | D |
Câu 10 | A | Câu 33 | C |
Câu 11 | A | Câu 34 | A |
Câu 12 | D | Câu 35 | D |
Câu 13 | C | Câu 36 | D |
Câu 14 | A | Câu 37 | B |
Câu 15 | A | Câu 38 | B |
Câu 16 | C | Câu 39 | D |
Câu 17 | D | Câu 40 | D |
Câu 18 | D | Câu 41 | C |
Câu 19 | C | Câu 42 | C |
Câu 20 | B | Câu 43 | C |
Câu 21 | D | Câu 44 | D |
Câu 22 | D | Câu 45 | C |
Câu 23 | C | Câu 46 | D |
………………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết