Giải Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 21→25 thuộc Chương 1.
Bạn đang đọc: Hóa học 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Hóa 10 bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là giải Hóa 10 trang 21 sách Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
I. Chuyển động của electron trong nguyên tử
Câu 1
Mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?
Gợi ý đáp án
Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định. Người ta có thể xác định được vùng không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (khoảng 90%).
Câu 2
Orbital s có dạng
A. hình tròn
B. hình số tám nổi
C. hình cầu
D. hình bầu dục
Gợi ý đáp án
Đáp án C
Orbital s có dạng hình cầu
Câu 3
Quan sát Hình 3.3 và nêu sự định hướng của các AO p trong không gian.
Gợi ý đáp án
Orbital p gồm 3 orbital px, py, pz có dạng hình số 8 nổi.
Mỗi orbital só sự định hướng khác nhau trong không gian, chẳng hạn như:
+ Orbital px định hướng theo trục x
+ Orbital py định hướng theo trục y
+ Orbital pz định hướng theo trục z
II. Lớp và phân lớp electron
Câu 4
Hãy cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:
a) Phân lớp p
b) Phân lớp d
Gợi ý đáp án
a) Vì phân lớp p có 3 AO px, py, pz. Trong đó mỗi AO chứa tối đa 2 electron
Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p: 6
b) Vì Phân lớp d có 5 AO. Trong đó mỗi AO chứa tối đa 2 electron
=> Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp d: 10
Câu 5
Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là
A. 2 và 8 | B. 8 và 10 | C. 8 và 18 | D. 18 và 32 |
Gợi ý đáp án
Đáp án C
Xét lớp thứ hai (lớp L, với n = 2)
Lớp thứ 2 (lớp L) có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s, 2p
Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
Vậy tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1.2 + 3.2 = 8 electron
Xét lớp thứ ba (lớp M, với n = 3)
Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d
Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO, phân lớp d có 5 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
Vậy tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1.2 + 3.2 + 5.2 = 18 electron
III. Cấu hình electron của nguyên tử
Câu 6
Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 16 là:
A. 1s22s22p63s23p3 | B. 1s22s22p63s23p5 |
C. 1s22s22p63s23p4 | D. 1s22s22p63s23p6 |
Gợi ý đáp án
Đáp án C
Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử
Nguyên tử có Z = 16 => Có 16 electron
Bước 2:
Viết theo thứ tự các lớp và phân lớp theo thứ tự tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Lưu ý: trong đó phân lớp s chứa tối ta 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron)
Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên vừng bền cho đến electron cuối cùng
Điền các electron: 1s22s22p63s23p4
Câu 7
Biểu diễn cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital.
Gợi ý đáp án
Z = 8 => Tổng số electron của nguyên tử 8
Viết theo thứ tự các lớp và phân lớp theo thứ tự tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Điền các electron: 1s22s22p4
Z = 11 => Tổng số electron của nguyên tử 11
Viết theo thứ tự các lớp và phân lớp theo thứ tự tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Điền các electron: 1s22s22p63s1
Câu 8
Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn, …. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
Gợi ý đáp án
Nguyên tử có Z = 14 => Có 14 electron
Điền các electron: 1s22s22p63s23p2
Nguyên lí vững bền: các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm orbital mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Nguyên lí Pauli: trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau, nếu orbital có 1 electron thì biểu diễn bằng 1 mũi tên đi lên
Quy tắc Hund: trong cùng 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa, các electron này có chiều tự quay giống nhau.
Câu 9
Chlorine (Z= 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Viết cấu hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim.
Gợi ý đáp án
Nguyên tử chlorine có Z = 17 => Có 17 electron
– Viết theo thứ tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d… (trong đó phân lớp s chứa tối ta 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron)
– Điền các electron: 1s22s22p63s23p5
– Nguyên tố chlorine có 7 electron lớp ngoài cùng (lớp 3)
=> Nguyên tố phi kim
Câu 10
Nguyên tố calcium giúp xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên tố calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Gợi ý đáp án
Cấu hình electron của calcium là: 1s22s22p63s23p64s2
Calcium là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng.
Calcium là kim loại