Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Giải Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập Luyện tập trong SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 10, 11, 12.

Bạn đang đọc: Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Lời giải SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 10, 11, 12 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa, còn hỗ trợ thầy cô soạn giáo án Bài 2 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 4 Ôn tập phép cộng, phép trừ sách Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 10, 11 Tập 1 – Luyện tập

    Bài 1

    Đặt tính rồi tính.

    a) 23 607 + 14 685

    c) 59 194 – 36 052

    b) 845 + 76 928

    d) 48 163 – 2 749

    Lời giải:

    Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

    Bài 2

    Tính nhẩm:

    Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

    Lời giải:

    a) 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92

    68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28

    350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380

    970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900

    b) 411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711

    625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825

    954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554

    367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67

    c) 32 + 7 + 8 = (32 + 8) + 7 = 40 + 7 = 47

    54 + 7 + 3 = 54 + (7 + 3) = 54 + 10 = 64

    1 + 16 + 9 = (1 + 9) + 16 = 10 + 16 = 26

    96 + 40 + 4 = (96 + 4) + 40 = 100 + 40 = 140

    Bài 3

    >,

    a) 4 735 + 15 .?. 4 735 + 10

    b) 524 – 10 .?. 525 – 10

    c) 4 735 – 15 .?. 4 735 – 10

    d) 7 700 + 2 000 .?. 6 700 + 3 000

    Lời giải:

    a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

    Do 15 > 10 nên ta cần điền dấu “>” vào ô trống.

    b) 524 – 10 525 – 10

    Ta có: 524 – 10 = 514

    525 – 10 = 515

    Do 514

    Hoặc do 524

    c) 4 735 – 15 4 735 – 10

    Ta có: 4 735 – 15 = 4 720

    4 735 – 10 = 4 725

    Do 4 720

    d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

    Ta có: 7 700 + 2 000 = 9 700

    6 700 + 3 000 = 9 700

    Do 9 700 = 9 700 nên ta cần điền dấu “=” bằng ô trống

    Bài 4

    Số?

    a) 371 + .?. = 528

    b) .?. + 714 = 6 250

    c) .?. – 281 = 64

    d) 925 – .?. = 135

    Lời giải:

    Ta điền như sau:

    a) 371 + 157 = 528

    Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

    Số cần tìm là: 528 – 371 = 157

    b) 5 536 + 714 = 6 250

    Tương tự câu a, số cần tìm là: 6 250 – 714 = 5 536

    c) 345 – 281 = 64

    Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

    Số cần tìm là: 64 + 281 = 345

    d) 925 – 790 = 135

    Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

    Số cần tìm là: 925 – 135 = 790

    Bài 5

    Chọn ý trả lời đúng

    Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

    a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

    A. 1 kg 500 g và 700 g

    B. 1 kg 500 g và 1 kg

    C. 1 kg và 700 g

    D. 700 g và 1 kg

    b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

    A. 300 g

    B. 550 g

    C. 800 g

    D. 1000 g

    c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

    A. 3 kg

    B. 3 kg 700 g

    C. 3 kg 750 g

    D. 4 kg 450 g

    Lời giải:

    a) Đáp án đúng là: A

    b) Đáp án đúng là: C

    c) Đáp án đúng là: D

    Bài 6

    Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

    Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

    Lời giải:

    Cân nặng của con hươu cao cổ là:

    2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

    Cân nặng của con tê giác là:

    1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

    Đáp số: 3 200 kg

    Bài 7

    Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

    Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

    Lời giải:

    Bài giải

    Đường đi của An dài số mét là:

    100 + 75 = 175 (m)

    Đường đi của Tú dài số mét là:

    175 – 50 = 125 (m)

    Đáp số: 125 m

    Bài 8

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

    Lời giải:

    Bài toán: Bể A chứa 250l nước. Hỏi bể B chứa nhiều hơn bể A bao nhiêu l nước, biết cả hai bể chứa tất cả 625l nước.

    Bài giải

    Bể B chứa số lít nước là:

    625 – 250 = 375 (l)

    Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:

    375 – 250 = 125 (l)

    Đáp số: 125 l nước

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *