Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 7: Khám phá bản thân sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 19→21.
Bạn đang đọc: Hoạt động trải nghiệm 7: Khám phá bản thân
Soạn Hoạt động trải nghiệm 7 trang 19→21 giúp các bạn học sinh nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu trong học tập và cuộc sống. Đồng thời có thêm tài liệu gợi ý, so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức. Vậy sau đây là bài soạn Hoạt động trải nghiệm 7: Khám phá bản thân, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Hoạt động trải nghiệm 7: Khám phá bản thân
1. Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong học tập
a. Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó khăn.
Gợi ý:
Những môn học em có điểm mạnh:
- Em cảm thấy hứng thú khi học
- Em có thể tập trung học
- Những môn học em còn gặp khó khăn:
- Em thấy khó khăn trong tiếp nhận kiến thức môn học
- Em khó tập trung, mệt mỏi khi học
b. Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả.
c. Lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn.
Gợi ý đáp án
a. Những môn học mà em có điểm mạnh: toán, lý, sinh.
Những môn học em còn gặp khó khăn: văn, sử.
b. Cách học những môn mà em học có hiệu quả:
- Môn toán: nắm vững lý thuyết, giải nhiều bài tập, học nhóm.
- Môn lý: vẽ sơ đồ tư duy, làm nhiều bài tập vận dụng và nâng cao.
- Môn sinh: tóm tắt ý chính của bài học, ôn lại bài ngay trong ngày, không học thuộc lòng mà đi sâu vào tìm và hiểu bản chất của vấn đề.
c. Một số lời khuyên để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn:
- Học ở nơi thoải mái, yên tĩnh.
- Sắp xếp thời gian học tập phù hợp: phân bổ thời gian hợp lí, không học quá sớm hoặc quá muộn,…
- Nắm vững lý thuyết môn học.
- Học nhóm để giúp đỡ nhau giải quyết các vấn đề của bài học.
- …
2. Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong cuộc sống
a. Hãy liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của em theo gợi ý dưới đây:
– Điểm mạnh:
- Những việc nào em thường làm tốt nhất?
- Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất.
- Người khác nhận xét em có điểm mạnh gì?
– Điểm hạn chế:
- Em thường thấy khó khăn khi làm những việc gì?
- Những kiến thức, kĩ năng nào em còn hạn chế?
- Người khác đánh giá điểm hạn chế của em là gì?
b. Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
Gợi ý đáp án
– Điểm mạnh:
- Những việc em thường làm tốt nhất: khả năng thuyết trình, nói trước đám đông.
- Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất: nhận được sự khen ngợi, tán dương, công nhận từ thầy cô giáo và bạn bè.
- Người khác nhận xét em có điểm mạnh: hoà đồng, hoạt bát.
– Điểm hạn chế:
- Em thường thấy khó khăn khi: học các môn tự nhiên như toán, lý, hoá,…
- Những kiến thức, kĩ năng em còn hạn chế: khả năng tư duy, hệ thống kiến thức của bài học, kĩ năng tính toán nhanh,…
- Người khác đánh giá điểm hạn chế của em: chưa mạnh dạn giơ tay phát biểu trong giờ học, thiếu cẩn thận.
- Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân:
- Điểm mạnh của mình là có năng khiếu nghệ thuật. Mình vừa biết đánh đàn piano, vừa biết thổi sáo. Ngoài ra còn có thể nhảy và vẽ tranh khá đẹp. Tuy nhiên mình rất nhút nhát, rụt rè. Mình không dám đứng trước đám đông để thể hiện những khả năng của bản thân và chính điều này đã khiến mình mất đi một vài cơ hội để phát triển năng khiếu.
3. Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống
a. Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
b. Trao đổi với bạn và người thân về kế hoạch đó.
Gợi ý đáp án
a. Gợi ý kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống:
Các điểm hạn chế |
Cách khắc phục |
Dự kiến việc sẽ làm |
Kết quả mong đợi |
Tiếng anh nói lắp bắp, không trôi chảy |
Tích cực luyện tập nhiều hơn |
– Học thuộc 5 từ mới mỗi ngày. – Nghe các bài hát tiếng Anh yêu thích. – Đọc truyện tranh song ngữ Anh – Việt. |
Nói lưu loát tiếng Anh |
Thường xuyên có cảm xúc tiêu cực |
Thả lỏng và suy nghĩ tích cực hơn |
– Chủ động bắt chuyện với mọi người. – Mỉm cười vào buổi sáng với chính mình. – Tích cực đọc những câu chuyện vui. |
Trở thành một con người lạc quan, vui vẻ |
b. HS tự thực hiện.
4. Rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc
a. Chia sẻ những câu chuyện về tấm gương kiên trì, chăm chỉ mà em biết.
b. Nêu những biểu hiện của tính kiên trì, chăm chỉ.
c. Thảo luận cách rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc.
d. Chia sẻ và thực hiện việc rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ hằng ngày.
Gợi ý đáp án
a. Gợi ý:
Nguyễn Ngọc Ký sinh ngày 28/6/1947 tại xã Hải Thanh, huyện Hải Hậu, Nam Định. Khi lên bốn, một cơn bạo bệnh bất ngờ đã cướp đi cả hai bàn tay của ông, khiến chúng bị liệt và mãi mãi không cầm được bút nữa. Tuy nhiên, Nguyễn Ngọc Ký quyết không đầu hàng số phận và đã luyện viết bằng bàn chân của chính mình. Đây là một chuyện rất khó khăn, vất vả vì không cầm vững được cây viết đã muốn buông xuôi. Dần dần bình tâm lại, ông đã viết được chữ O, chữ A, sau đó còn vẽ được thước, xoay được compa, làm được lồng chim và những thứ đồ chơi để chơi. Sau này, Nguyễn Ngọc Ký xuất sắc tốt nghiệp ngành Ngữ văn của Đại học Tổng hợp Hà Nội, rồi trở về quê nhà làm thầy giáo.
b. Một số biểu hiện của tính kiên trì, chăm chỉ:
- Luôn cần cù, chăm chỉ, nỗ lực, chịu khó, quyết tâm hoàn thành công việc đã đặt ra.
- Trong học tập: chăm chỉ học bài, làm bài tập về nhà và chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài.
- Tự giác, chủ động thực hiện công việc.
- Không bỏ cuộc khi gặp khó khăn, trở ngại.
- Không trông chờ, ỷ lại vào người khác…
c. Gợi ý một số cách rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc:
Nội dung cần rèn luyện |
Cách rèn luyện |
Kiềm chế sự nóng giận, vội vàng |
– Học cách hít sâu, thở đều. – Điều chỉnh suy nghĩ và tự kiểm tra lại ý kiến của bản thân về sự việc khiến mình tức giận. – Nghỉ ngơi, thư giãn bằng cách nghe nhạc nhẹ, đọc sách. – Tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người xung quanh. |
Tự giác |
– Xác định rõ điều mình muốn và cần đạt được. – Lập kế hoạch chi tiết về những việc cần làm. – Đặt báo thức hoặc nhờ mọi người xung quanh nhắc nhở. |
d. HS tự thực hiện.